Thông tư 64/2017/TT-BCA sửa đổi Thông tư 15/2014/TT-BCA
15:56 19/06/2020
Tải Thông tư 64/2017/TT-BCA sửa đổi Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành, Quy định của
- Thông tư 64/2017/TT-BCA sửa đổi Thông tư 15/2014/TT-BCA
- Thông tư 64/2017/TT-BCA
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Thông tư 64/2017/TT-BCA
Đây là nội dung nổi bật tại Thông tư 64/2017/TT-BCA sửa đổi Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe. Cụ thể, Thông tư 64 thay thế phụ lục 1 Thông tư 15 – Danh sách các cơ quan, đơn vị, đăng ký xe ô tô tại Cục CSGT đường bộ - đường sắt (quy định mới là Cục CSGT) bằng phụ lục mới.
Theo phụ lục này, chỉ còn các trường hợp cơ quan, đơn vị sau đây mới được cấp biển số xe 80 tại Cục CSGT, cụ thể như sau
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2017/TT-BCA |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 15/2014/TT-BCA NGÀY 04/4/2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ XE
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về đăng ký xe (sau đây viết gọn là Thông tư số 15/2014/TT-BCA)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Cục Cảnh sát giao thông đăng ký, cấp biển số xe của Bộ Công an và xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó; xe ô tô mua sắm từ ngân sách nhà nước của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Xe đăng ký biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng; xe biển số ký hiệu 80 nền màu trắng, chữ và số màu đen, nay có quyết định điều chuyển, bán, tặng, cho thì trước khi bàn giao xe cho tổ chức, cá nhân mua hoặc được điều chuyển, tặng, cho, chủ xe phải thu hồi, nộp lại đăng ký, biển số cho cơ quan đăng ký xe”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 10 như sau:
“4. Trường hợp có sự thay đổi, bổ sung biểu mẫu, chứng từ, giấy tờ theo quy định của pháp luật liên quan đến đăng ký xe thì Cục Cảnh sát giao thông có trách nhiệm thông báo để cơ quan đăng ký xe quy định tại Điều 3 Thông tư này thực hiện”.
4. Bổ sung khoản 8 Điều 19 như sau:
“8. Xe đã đăng ký, cấp biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng; xe biển số ký hiệu 80 nền màu trắng, chữ và số màu đen khi có quyết định điều chuyển, bán, tặng, cho xe”.
5. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 Điều 31 như sau:
“a) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước”.
6. Sửa đổi một số từ ngữ của Thông tư số 15/2014/TT-BCA như sau:
a) Sửa đổi cụm từ “Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt” thành cụm từ “Cục Cảnh sát giao thông” tại khoản 1 Điều 3, khoản 11 Điều 23, Điều 28, Điều 30, khoản 9 Điều 31, khoản 1 Điều 33, khoản 2 Điều 35 và các mẫu số 03, 04, 05, 06, 09, 10, 11, 12, 13 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ;
b) Sửa đổi cụm từ “Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội” thành cụm từ “Cục Cảnh sát giao thông” tại khoản 8 Điều 31, khoản 2 Điều 35
c) Sửa đổi cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội” thành cụm từ “Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông” tại khoản 4 Điều 3, khoản 1 Điều 35.
d) Sửa đổi cụm từ “Railway and Road Traffic Police Department” thành cụm từ “Traffic Police Department” tại các mẫu số 09, 10, 11, 12, 13 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA .
7. Thay thế các phụ lục số 01, 03, 04 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCAbằng các phụ lục số 01, 03, 04 ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 2. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 02 năm 2018. 2. Các cơ quan, tổ chức có xe ô tô đã đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông, nay không thuộc đối tượng đăng ký xe ô tô theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này có trách nhiệm đến Cục Cảnh sát giao thông làm thủ tục di chuyển xe về đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi cơ quan, tổ chức có trụ sở. Điều 3. Trách nhiệm thi hành 1. Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn Công an các đơn vị, địa phương thực hiện Thông tư này. 2. Thủ trưởng Công an các đơn vị, địa phương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát giao thông) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an; - Công an các đơn vị, địa phương; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp; - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ Công an; - Lưu: VT, C67, V19. 300b. |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ XE ÔTÔ TẠI CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT |
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
1. |
Văn phòng và các ban trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng. |
2. |
Văn phòng Chủ tịch nước. |
3. |
Văn phòng Quốc hội. |
4. |
Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. |
5. |
Văn phòng cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam). |
6. |
Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. |
7. |
Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao. |
8. |
Văn phòng Kiểm toán nhà nước. |
PHỤ LỤC SỐ 03
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT |
TÊN NƯỚC |
KÝ HIỆU |
1. |
ÁO |
001 - 005 |
2. |
AN BA NI |
006 - 010 |
3 |
ANH VÀ BẮC AILEN |
011 - 015 |
4. |
AI CẬP |
016 - 020 |
5. |
A ZEC BAI ZAN |
021 - 025 |
6. |
ẤN ĐỘ |
026 - 030 |
7. |
ĂNG GÔ LA |
031 - 035 |
8 |
AP GA NI XTAN |
036 - 040 |
9. |
AN GIÊ RI |
041 - 045 |
10. |
AC HEN TI NA |
046 - 050 |
11. |
ÁC MÊ NI A |
051 - 055 |
12. |
AI XƠ LEN |
056 - 060 |
13. |
BỈ |
061 - 065 |
14. |
BA LAN |
066 - 070 |
15. |
BỒ ĐÀO NHA |
071 - 075 |
16 |
BUN GA RI |
076 - 080 |
17. |
BUỐC KI NA PHA XÔ |
081 - 085 |
18. |
BRA XIN |
086 - 090 |
19. |
BĂNG LA ĐÉT |
091 - 095 |
20. |
BÊ LA RÚT |
096 - 100 |
21. |
BÔ LI VI A |
101 - 105 |
22. |
BÊ NANH |
106 - 110 |
23. |
BRU NÂY |
111 - 115 |
24. |
BU RUN ĐI |
116 - 120 |
25. |
CU BA |
121 - 125 |
26. |
CỐT ĐI VOA |
126 - 130 |
27. |
CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I) |
131 - 135 |
28. |
CÔNG GÔ (DA-l-A) |
136 - 140 |
29. |
CHI LÊ |
141 - 145 |
30. |
CÔ LÔM BI A |
146 - 150 |
31. |
CA MƠ RUN |
151 - 155 |
32. |
CA NA ĐA |
156 - 160 |
33. |
CÔ OÉT |
161 - 165 |
34. |
CAM PU CHIA |
166 - 170 |
35. |
CƯ RƠ GƯ XTAN |
171 - 175 |
36. |
CA TA |
176 - 180 |
37. |
CÁP VE |
181 - 185 |
38. |
CỐT XTA RI CA |
186 - 190 |
39. |
ĐỨC |
191 - 195 |
40. |
DĂM BI A |
196 - 200 |
41. |
DIM BA BU Ê |
201 - 205 |
42. |
ĐAN MẠCH |
206 - 210 |
43. |
Ê CU A ĐO |
211 - 215 |
44. |
Ê RI TƠ RÊ |
216 - 220 |
45. |
ÊTI Ô PIA |
221 - 225 |
46. |
EX TÔ NIA |
226 - 230 |
47. |
GUYANA |
231 - 235 |
48. |
GA BÔNG |
236 - 240 |
49. |
GĂM BI A |
241 - 245 |
50. |
GI BU TI |
246 - 250 |
51. |
GRU DI A |
251 - 255 |
52. |
GIOÓC ĐA NI |
256 - 260 |
53. |
GHI NÊ |
261 - 265 |
54. |
GA NA |
266 - 270 |
55. |
GHI NÊ BÍT XAO |
271 - 275 |
56. |
GRÊ NA ĐA |
276 - 280 |
57. |
GHI NÊ XÍCH ĐẠO |
281 - 285 |
58. |
GOA TÊ MA LA |
286 - 290 |
59. |
HUNG GA RI |
291 - 295 |
60. |
HOA KỲ |
296 - 300; 771 - 775 |
61. |
HÀ LAN |
301 - 305 |
62. |
HY LẠP |
306 - 310 |
63. |
HA MAI CA |
311 - 315 |
64. |
IN ĐÔ NÊ XIA |
316 - 320 |
65. |
I RAN |
321 - 325 |
66. |
I RẮC |
326 - 330 |
67. |
I TA LI A |
331 - 335 |
68. |
IXRAEN |
336 - 340 |
69. |
KA DẮC TAN |
341 - 345 |
70. |
LÀO |
346 - 350 |
71. |
LI BĂNG |
351 - 355 |
72. |
LI BI |
356 - 360 |
73. |
LUC XĂM BUA |
361 - 365 |
74. |
LÍT VA |
366 - 370 |
75. |
LÁT VI A |
371 - 375 |
76. |
MY AN MA |
376 - 380 |
77. |
MÔNG CỔ |
381 - 385 |
78. |
MÔ DĂM BÍCH |
386 - 390 |
79. |
MA ĐA GAT XCA |
391 - 395 |
80. |
MÔN ĐÔ VA |
396 - 400 |
81. |
MAN ĐI VƠ |
401 - 405 |
82. |
MÊ HI CÔ |
406 - 410 |
83. |
MA LI |
411 - 415 |
84. |
MA LAY XI A |
416 - 420 |
85. |
MA RỐC |
421 - 425 |
86. |
MÔ RI TA NI |
426 - 430 |
87. |
MAN TA |
431 - 435 |
88. |
MAC XAN |
436 - 440 |
89. |
NGA |
441 - 445 |
90. |
NHẬT BẢN |
446 - 450; 776 - 780 |
91. |
NI CA RA GOA |
451 - 455 |
92. |
NIU DI LÂN |
456 - 460 |
93. |
NI GIÊ |
461 - 465 |
94. |
NI GIÊ RI A |
466 - 470 |
95. |
NA MI BI A |
471 - 475 |
..................................................
Bạn có thể Tải Thông tư 64/2017/TT-BCA sửa đổi Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành tại đây:
>> Thông tư 64/2017/TT-BCA
Bạn có thể tham khảo bài viết sau:
- Thủ tục cấp giấy đăng ký xe máy cho người mới mua xe theo quy định pháp luật
- Dưới 18 tuổi có được đứng tên trên giấy đăng ký xe máy không theo quy định của pháp luật
Để được tư vấn chi tiết về Thông tư 64/2017/TT-BCA, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật hành chính: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email:[email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.