• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Khi soạn thảo di chúc cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Sáu vấn đề cần lưu ý khi soạn thảo di chúc
  • soạn thảo di chúc
  • Tư vấn luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Câu hỏi của bạn:

     Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: bố mẹ tôi có một mảnh đất ở quê và muốn lập di chúc để lại mảnh đất đó cho các con sau khi bố mẹ tôi qua đời. Nhưng tôi không biết thủ tục soạn thảo di chúc như thế nào? Khi soạn thảo di chúc cần lưu ý những gì? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi! Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư:

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về soạn thảo di chúc, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về soạn thảo di chúc như sau:

Cơ sở pháp lý:

1. Di chúc là gì? Ý nghĩa của việc lập di chúc?

     Hiện nay, việc một người lập di chúc để định đoạt những tài sản mà mình có sau khi mình chết đi đã không còn quá xa lạ. Tuy nhiên, cũng còn không ít người không hiểu di chúc là gì? Và di chúc có ý nghĩa, vai trò gì?

     Căn cứ quy định tại Điều 624 Bộ luật dân sự 2015 thì di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

     Theo cách đơn giản nhất thì di chúc được hiểu là một người khi còn sống có sở hữu một số tài sản, và người đó muốn sau khi họ chết, tài sản của họ thuộc về ai thì mong muốn đó của họ phải được thể hiện thông qua di chúc. 

     Việc lập di chúc cũng có ý nghĩa hết sức quan trọng đó là mong muốn của người có tài sản đã được thể hiện một cách rõ ràng, chi tiết, sẽ tránh tình trạng tài sản được sử dụng vào mục đích không đúng với ý nguyện của chủ sở hữu tài sản và làm hạn chế được các tranh chấp xảy ra giữa những người thừa kế với nhau. Đặc biệt đối với những tài sản có giá trị lớn như nhà đất thì các ông bố, bà mẹ thường "lo xa" rằng sau khi mình chết có thể các con sẽ xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp nên thường lập di chúc để lại đất cho con cái. Hoặc thể hiện rõ mong muốn nguyện vọng của mình là tài sản đó sẽ được sử dụng vào mục đích khác như làm nhà thờ, hay chỉ để cho các con sử dụng mà không được mua bán, tặng cho...

2. Người lập di chúc và quyền của người lập di chúc

     Theo quy định tại Điều 625 BLDS 2015 thì người thành niên có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình khi đủ các điều kiện: minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép.

     Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

      Người lập di chúc có các quyền sau đây:

  • Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;
  • Phân định phần di sản cho từng người thừa kế;
  • Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng;
  • Giao nghĩa vụ cho người thừa kế;
  • Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.

3. Các hình thức của di chúc

     Về hình thức của di chúc được quy định tại Điều 627 Bộ luật dân sự 2015 đó là: di chúc phải được lập thành văn bản, nếu di chúc không thể lập thành văn bản thì có thể lập di chúc bằng miệng.

     Di chúc miệng chỉ được lập trong một trường hợp duy nhất là tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản được. Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị huỷ bỏ.

     Đối với di chúc bằng văn bản có thể được lập theo một trong bốn hình thức đó là: Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng; di chúc bằng văn bản có người làm chứng; di chúc bằng văn bản có công chứng; di chúc bằng văn bản có chứng thực.

  • Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc. Việc lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 của Bộ luật này.
  • Di chúc bằng văn bản có người làm chứng: Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc. Việc lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 và Điều 632 của Bộ luật này.
  • Di chúc có công chứng hoặc chứng thực: Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc.

4. Điều kiện để di chúc là di chúc hợp pháp

Điều 630 Bộ luật dân sự 2015 quy định:

Điều 630. Di chúc hợp pháp

1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng

     Theo đó, di chúc chỉ được coi là hợp pháp khi đáp ứng được các điều kiện trên.

5. Sáu vấn đề cần lưu ý khi soạn thảo di chúc

     Để lập được một bản di chúc hợp pháp và có giá trị pháp lý, tránh tình trạng xảy ra tranh chấp giữa những người thừa kế sau này, người lập di chúc cần lưu ý ba vấn đề sau đây:

     Thứ nhất, về thời điểm lập di chúc, người lập di chúc cần cân nhắc kỹ lưỡng và suy nghĩ thấu đáo để đưa ra quyết định cuối cùng về việc khi mình chết đi thì di sản của mình sẽ thuộc về ai. Nên lựa chọn thời điểm lập di chúc là thời điểm tỉnh táo, minh mẫn và sáng suốt nhất.

     Thứ hai, về nội dung của di chúc, nên thể hiện đầy đủ và chính xác thông tin của người lập di chúc, người được hưởng thừa kế và thông tin về di sản thừa kế. Tất cả các thông tin này nên đối chiếu với giấy tờ tùy thân của cá nhân hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu đối với các loại tài sản được chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu. Nội dung của di chúc không được trái pháp luật và không được vi phạm đạo đức xã hội.

     Thứ ba, lựa chọn hình thức của di chúc sao cho phù hợp. Nên lựa chọn hình thức di chúc có người làm chứng hoặc di chúc có công chứng, chứng thực. Đặc biệt, đối với các loại tài sản có giá trị lớn như nhà đất, ô tô... nếu có đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng thì người lập di chúc nên lập di chúc có công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo giá trị pháp lý của di chúc và người được hưởng thừa kế theo di chúc cũng dễ dàng thực hiện các thủ tục về sau. 

     Thứ tư, trong trường hợp tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu (không đủ điều kiện để công chứng, chứng thực di chúc) thì nên lập di chúc có người làm chứng. Người làm chứng phải không thuộc những người thuộc diện được hưởng thừa kế của người lập di chúc để đảm bảo tính khách quan và phải có ít nhất 2 người làm chứng. Hai người làm chứng phải ghi rõ nội dung làm chứng, chỉ kí tên là chưa đủ. Nếu có điều kiện thì có thể tới các tổ chức hành nghề Luật sư để được soạn thảo và làm chứng di chúc.

     Thứ năm, nếu các hình thức công chứng, chứng thực hay làm chứng di chúc đều không thể thực hiện được thì mới lựa chọn hình thức còn lại là lập di chúc bằng văn bản. Khi đó người lập di chúc phải tự mình viết di chúc bằng tay và kí tên, không được nhờ người khác viết hộ hoặc đánh máy.

     Thứ sáu, khi bố/ mẹ lập di chúc để định đoạt tài sản của mình sau khi mình chết thì chỉ cần bố/mẹ kí tên trong di chúc là đủ, không cần có sự làm chứng hoặc các con tham gia vào việc lập di chúc này.

6. Dịch vụ soạn thảo di chúc

6.1 Những khó khăn thường gặp phải khi soạn thảo di chúc

     Trong quá trình tư vấn và tiếp xúc với các khách hàng, chúng tôi nhận thấy vẫn còn rất nhiều khách hàng đang gặp phải các vướng mắc khi lập di chúc như:

  • Nên lập loại di chúc theo hình thức nào: có cần công chứng, chứng thực không hay chỉ cần người làm chứng hoặc tự mình soạn thảo văn bản là được..
  • Người lập di chúc có quyền gì? 
  • Muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ di chúc thì phải làm gì?
  • Khi nào thì di chúc có hiệu lực pháp lý?
  • Các giấy tờ cần thiết để lập di chúc;
  • Làm di chúc chung của vợ chồng thì có được không?
  • Lập di chúc có rủi ro gì hay không?
  • Làm di chúc kèm điều kiện có được không?
  • Mẫu di chúc hợp pháp cần điều kiện gì?
  • Thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất thực hiện như thế nào?

        ............................

     Nhằm tránh các trường hợp xấu có thể xảy ra cũng như các tranh chấp sau này, Luật Toàn Quốc cung cấp dịch vụ soạn thảo di chúc đảm bảo đúng các quy định của pháp luật để bạn có thể hoàn toàn yên tâm khi lập di chúc.

6.2 Tại sao nên lựa chọn tư vấn soạn thảo di chúc của công ty Luật Toàn Quốc

      Khi sử dụng dịch vụ soạn thảo di chúc của công ty Luật Toàn Quốc, bạn sẽ được hưởng các quyền lợi sau:

     Một là, được hưởng dịch vụ chuyên nghiệp: Chúng tôi cam kết nhân sự thực hiện công việc của quý khách hàng là nhân sự có nhiều kinh nghiệm tư vấn và soạn thảo di chúc, đảm bảo về tính chính xác của hồ sơ, thời gian thực hiện thủ tục; đảm bảo về sự thỏa mái, tiện lợi khi quý khách hàng sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

    Hai là, được tiết kiệm chi phí: Khách hàng không mất thêm bất kỳ chi phí nào khác khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi bởi phí soạn thảo di chúc là phí trọn gói, không thu thêm bất kỳ khoản phí, lệ phí nào khi khách hàng sử dụng dịch vụ. 

    Ba là, loại bỏ được rủi ro pháp lý: Chúng tôi không chỉ tư vấn những vấn đề khách hàng quan tâm, mà nội dung tư vấn của chúng tôi có đầy đủ, chi tiết về mọi vấn đề mà quý khách nên biết và buộc phải biết khi lập di chúc – tránh tình trạng khách hàng không nắm vững các quy định này dẫn đến việc gặp rủi ro sau đó như di chúc không có hiệu lực, hoặc không thực hiện được trên thực tế, hoặc không làm rõ việc phân định tài sản dẫn đến việc tranh chấp nội bộ gia đình sau khi di chúc có hiệu lực.

    Công ty Luật Toàn quốc của chúng tôi bao gồm những chuyên viên tư vấn đã nhiều năm làm việc, nghiên cứu trong những lĩnh vực luật cụ thể, đảm bảo cung cấp cho bạn những ý kiến, nhận định cụ thể, chính xác, thực tế nhất. Ở mỗi lĩnh vực riêng biệt, chúng tôi đều có những chuyên viên am hiểu, nắm chắc quy định của pháp luật và có thể áp dụng linh hoạt vào từng trường hợp cụ thể trên thực tế. Do đó, chúng tôi tự tin cam đoan sẽ cung cấp được cho bạn những ý kiến, nhận định hợp lý nhất, thực tế nhất và đáng tin cậy nhất. 

6.3 Luật Toàn Quốc tư vấn pháp lý, hỗ trợ soạn thảo, công chứng/chứng thực/làm chứng di chúc

      Với dịch vụ soạn thảo di chúc, công ty Luật Toàn Quốc sẽ hỗ trợ, thực hiện các công việc sau:

  • Tư vấn về hình thức di chúc, cách thức lập di chúc;
  • Tư vấn, xác định di chúc hợp pháp hay không.
  • Tư vấn trường hợp hưởng thừa kế không phụ thuộc nội dung của di chúc
  • Tư vấn tài sản nào được xác định là di sản và điều kiện định đoạt di sản;
  • Việc phân chia di sản theo di chúc và không phụ thuộc vào di chúc;
  • Ai được nhận di sản thừa kế, việc truất quyền thừa kế thực hiện như thế nào?
  • Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ di chúc;
  • Các vấn đề pháp lý khác liên quan đến di chúc – di sản – thừa kế…
  • Soạn thảo, chỉnh sửa dự thảo di chúc theo ý chí của người để lại di sản;
  • Làm chứng, công chứng/chứng thực di chúc của người viết di chúc;
  • Tư vấn về trình tự, thủ tục khai nhận di sản thừa kế;
  • Đại diện thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế khi những người thừa kế có yêu cầu;
  • Tư vấn giải thích nội dung di chúc....

     Để được cung cấp dịch vụ, bạn vui lòng liên hệ theo một trong các phương thức:

7. Tình huống tham khảo: Nội dung cơ bản của di chúc

     Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn đó là: tôi muốn lập di chúc để lại mảnh đất cho con của tôi, nhưng tôi không biết phải viết những nội dung gì. Và di chúc này khi nào sẽ có hiệu lực? Nếu lập di chúc xong tôi muốn sửa lại thì có được không? Tôi xin cảm ơn!

     Về nội dung của di chúc: Theo quy định tại Điều 631 BLDS 2015, di chúc bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Ngày, tháng, năm lập di chúc;
  • Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
  • Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
  • Di sản để lại và nơi có di sản.
  • Ngoài ra di chúc có thể có các nội dung khác.

     Về thời điểm có hiệu lực của di chúc: di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế. Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người để lại di sản chết. Tức là khi người lập di chúc chết thì di chúc đó sẽ có hiệu lực.

     Về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, huy bỏ di chúc:

  • Người lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc đã lập vào bất cứ lúc nào.
  • Trường hợp người lập di chúc bổ sung di chúc thì di chúc đã lập và phần bổ sung có hiệu lực pháp luật như nhau; nếu một phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu thuẫn nhau thì chỉ phần bổ sung có hiệu lực pháp luật.
  • Trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bị huỷ bỏ.

8. Câu hỏi thường gặp:

     Thưa Luật sư, pháp luật hiện nay có quy định về mẫu di chúc thừa kế không? Có thể download mẫu di chúc ở đâu?

     Hiện nay, Bộ luật dân sự năm 2015 chỉ quy định về các vấn đề liên quan đến thừa kế và di chúc. Tuy nhiên, không có bất kỳ quy định hay văn bản nào quy định về mẫu di chúc thừa kế. Do đó, di chúc có thể được soạn thảo theo nội dung và hình thức phù hợp với nhu cầu và tình hình thực tế của người lập di chúc. Hoặc người lập di chúc có thể liên hệ với một số tổ chức  sau đây để được hỗ trợ soạn thảo và cung cấp mẫu di chúc phù hợp: mẫu di chúc có công chứng sẽ do tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo; mẫu di chúc không cần công chứng sẽ do tổ chức hành nghề luật sư soạn thảo và có thể làm chứng...

     Để được tư vấn chi tiết về soạn thảo di chúc quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật dân sự: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178