• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Trình tự, thủ tục sang tên xe máy cùng tỉnh, khác tỉnh...Sang tên xe máy cùng tỉnh có được đổi biển số không?...Chi phí khi sang tên xe máy tại Hà Nội....

  • Sang tên xe máy cùng tỉnh có được đổi biển số không?
  • Sang tên xe máy cùng tỉnh có được đổi biển số
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Sang tên xe máy cùng tỉnh có được đổi biển số

Câu hỏi của bạn về sang tên xe máy cùng tỉnh có được đổi biển số:

     Xin chào luật sư!

     Em mới mua một chiếc xe cũ của một người bạn ở Huyện, nhưng em ở Thành Phố, vậy khi sang tên đổi chủ (biển 5 số) em có thể yêu cầu đổi biển số Thành Phố (biển số khác với biển cũ) được không ạ.

     Mong luật sư giải đáp. Xin cảm ơn luật sư!

Câu trả lời của luật sư về sang tên xe máy cùng tỉnh có được đổi biển số:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về sang tên xe máy cùng tỉnh có được đổi biển số, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về sang tên xe máy cùng tỉnh có được đổi biển số như sau:

1. Cơ sở pháp lý về sang tên xe máy cùng tỉnh có được đổi biển số:

2. Nội dung tư vấn về sang tên xe máy cùng tỉnh có được đổi biển số:

     Xe máy là loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, do đó khi các bên thực hiện việc mua bán xe phải làm thủ tục sang tên, di chuyển xe tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Liên quan đến câu hỏi về việc sang tên xe máy cùng tình có được đổi biển số mới hay không. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau: [caption id="attachment_196493" align="aligncenter" width="686"] Sang tên xe máy cùng tỉnh có được đổi biển số[/caption]

2.1. Hồ sơ sang tên xe

     Điều 11 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định, khi mua bán xe máy cũ tổ chức, cá nhân muốn đăng ký sang tên xe trong cùng một tỉnh thì phải nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm:

  • Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe.
  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (giấy mua bán xe hay còn gọi là hợp đồng mua bán xe máy cũ) được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
  • Chứng từ lệ phí trước bạ: là biên lai hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc séc qua kho bạc nhà nước (có xác nhận của kho bạc nhà nước đã nhận tiền) hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính.

      Bên cạnh đó, khi đến làm thủ tục đăng ký sang tên xe thì bạn còn phải xuất trình một trong những giấy tờ sau đây:

  • Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
  • Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng). Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
  • Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.

2.2. Sang tên xe máy cùng tỉnh có phải đổi biển số không?

     Theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 15/2014/TT-BCA về đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, liên quan đến biển số xe được quy định như sau:

Điều 11. Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm: a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).

b) Giấy chứng nhận đăng ký xe.

c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

d) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.

2. Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số, 4 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định) và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới.

     Như vậy, theo quy định trên đây thì khi sang tên xe cùng tỉnh nếu biển số xe là 5 số thì vẫn được giữ nguyên biển số. Còn nếu như biển số xe là loại 3 số, 4 số thì phải đổi biển số xe.

     Bài viết tham khảo:


Thủ tục sang tên xe máy từ bố cho con

     Câu hỏi: Luật sư cho tôi hỏi hiện nay thủ tục sang tên xe máy từ bố cho con nhưng bố đã mất thì được thực hiện như thế nào?

     Trả lời:

     Đối với yêu cầu tư vấn trên, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

1.1. Thủ tục sang tên xe máy từ bố sang con khi bố đã mất

     Theo thông tin bạn cung cấp thì chúng tôi hiểu chiếc xe mang tên người bố. Tuy nhiên, do hiện nay người bố đã mất nên chiếc xe được coi là di sản thừa kế của người bố để lại. Nếu người bố mất không có di chúc thì di sản này được chia theo hàng thừa kế thứ nhất: bố, mẹ, vợ/chồng, các con của người chết sẽ chia những phần bằng nhau. Do đó, nếu bạn muốn sang tên cho một mình đứng tên thì phải có văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế của tất cả những người thừa kế. Trong văn bản thỏa thuận thể hiện nội dung: “Các đồng thừa kế đồng ý tặng cho phần thừa kế của họ được hưởng cho bạn”; hoặc các đồng thừa kế từ chối nhận di sản thừa kế.

     Do thông tin bạn cung cấp không đầy đủ nên bạn phải xem hàng thừa kế của bố còn ai không (bố, mẹ, vợ, con của người để lại di sản thừa kế). Nếu còn thì phải có văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. Còn nếu không còn ai thì phải ra văn phòng công chứng làm văn bản khai nhận di sản thừa kế. Sau khi có văn bản này thì bạn mới có thể làm được thủ tục sang tên xe. Cụ thể như sau:
 
 Bước 1: Làm văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế chiếc xe/ khai nhận di sản thừa kế (công chứng/ chứng thực)
 
+ CMND, sổ hộ khẩu của các đồng thừa kế;
 
+ Giấy chứng tử của người mất;
 
+ Giấy tờ chứng minh người bố đứng tên trên đăng ký xe (dựa vào hồ sơ gốc)
 
Bước 2:  Làm thủ tục đăng ký sang tên xe và cấp đăng ký mới mang tên bạn (nộp hồ sơ tại cơ quan CSGT có thẩm quyền- công an giao thông cấp huyện hoặc Phòng CSGT công an tỉnh)
 
+ Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản/ khai nhận di sản thừa kế (công chứng/chứng thực);
 
+ CMND và sổ hộ khẩu của bạn;
 
+ Hồ sơ gốc xe mà bạn đang giữ.
 
+ Phiếu khai đăng ký sang tên xe theo mẫu.

1.2. Chi phí khi sang tên xe máy cũ

     Khi sang tên xe thì bạn cần nộp lệ phí trước bạ. Theo quy định tại thông tư 301/2016/TT-BTC thì lệ phí trước bạ bạn phải đóng là: 

     Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đơn vị đồng) = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng)  x  Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

     Thứ nhất, giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ được xác định theo quy định tại điểm d, khoản 2, điều 3 thông tư 301/2016/TT-BTC như sau:

Điều 3. Giá tính lệ phí trước bạ

...

3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác ...

d) Đối với tài sản đã qua sử dụng (trừ tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu khẩu trực tiếp đăng ký sử dụng lần đầu mà giá tính lệ phí trước bạ xác định theo hướng dẫn tại điểm a.3 Khoản này) thì giá tính lệ phí trước bạ được căn cứ vào thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại của tài sản. Giá trị còn lại của tài sản bằng giá trị tài sản mới nhân với (x) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản, trong đó:

d.1) Giá trị tài sản mới xác định theo hướng dẫn tại điểm a và điểm b khoản này.

d.2) Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:

- Tài sản mới: 100%.

- Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 90%

- Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến 3 năm: 70%

- Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50%

- Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến 10 năm: 30%

- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%

Đối với tài sản đã qua sử dụng, thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

     Như vậy bạn phải xác định được tỷ lệ chất lượng còn lại của xe để xác định được giá trị của chiếc xe máy này là bao nhiêu.      Thứ hai, mức nộp lệ phí trước bạ được quy định như sau:
Điều 4. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) 4. Xe máy mức thu là 2%. Riêng: b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi (là xe máy đã được chủ tài sản kê khai nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam thì lần kê khai nộp lệ phí trước bạ tiếp theo được xác định là lần thứ 02 trở đi) được áp dụng mức thu là 1%…..
     Như vậy đối với xe máy của bạn là xe nộp lệ phí trước bạ lần hai. Vì vậy mức nộp lệ phí trước bạ đối với trường hợp này là 1% giá trị tài sản.
     Bài viết tham khảo:
[caption id="attachment_196494" align="aligncenter" width="375"] Sang tên xe máy cùng tỉnh có được đổi biển số[/caption]

Lệ phí trước bạ khi sang tên xe máy nơi khác vào Hà Nội

     Câu hỏi: Xin chào luật sư! Tôi muốn hỏi về chi phí sang tên xe máy từ tỉnh khác vào Hà Nội. Mong luật sư giải đáp!

     Trả lời:

1.1. Mức thu lệ phí trước bạ

       Theo quy định tại khoản 4 điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và hướng dẫn thông tư 301/2016/TT-BTC:
Điều 7. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) 4. Xe máy mức thu là 2%. Riêng: a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%. b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.
      Như vậy, trong trường hợp bạn sang tên xe máy từ tỉnh khác sang Hà Nội thì mức lệ phí trước bạ bạn phải nộp khi sang tên xe là 5% giá trị xe. 

1.2. Lệ phí đăng ký xe máy

     Theo quy định tại điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC:

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

 

 

 

1

Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này

150.000 – 500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

2.000.000 – 20.000.000

1.000.000

200.000

3

Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời

100.000 – 200.000

100.000

100.000

4

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

 

 

 

a

Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

500.000 – 1.000.000

200.000

50.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

1.000.000 – 2.000.000

400.000

50.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

2.000.000 – 4.000.000

800.000

50.000

d

Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

II

Cấp đổi giấy đăng ký

 

 

 

1

Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số

 

 

 

a

Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)

150.000

150.000

150.000

b

Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc

100.000

100.000

100.000

c

Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)

50.000

50.000

50.000

2

Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy

30.000

30.000

30.000

3

Cấp lại biển số

100.000

100.000

100.000

III

Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy)

50.000

50.000

50.000

      Như vậy đối với trường hợp đăng ký cấp giấy đăng ký, cấp biển tại Hà Nội thì Hà Nội là khu vực I. Vì vậy khi đăng ký và cấp biển bạn phải nộp lệ phí theo mức thu cấp mới tại Hà Nội.
     Bài viết tham khảo:
     Để được tư vấn chi tiết về Sang tên xe máy cùng tỉnh có được đổi biển số, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật dân sự:19006500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./. 

Chuyên viên: Văn Chung

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178