Quy định về hưởng bảo hiểm thất nghiệp sau khi nghỉ thai sản
17:33 29/09/2020
Sau thời gian nghỉ thai sản, nhiều lao động nữ có thể đối mặt với tình trạng mất việc hoặc không thể tiếp tục công việc cũ. Để bảo vệ quyền lợi của người lao động trong những tình huống này, pháp luật Việt Nam đã quy định rõ về việc hưởng bảo hiểm thất nghiệp sau khi nghỉ thai sản. Theo quy định, để được hưởng bảo hiểm thất nghiệp, người lao động cần đáp ứng các điều kiện như .....
 
                             Quy định về hưởng bảo hiểm thất nghiệp sau khi nghỉ thai sản Quy định về hưởng bảo hiểm thất nghiệp sau khi nghỉ thai sản
 hưởng bảo hiểm thất nghiệp sau khi nghỉ thai sản hưởng bảo hiểm thất nghiệp sau khi nghỉ thai sản
 Hỏi đáp luật lao động Hỏi đáp luật lao động
 19006500 19006500
 Tác giả: Tác giả:
- Đánh giá bài viết
HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP SAU KHI NGHỈ THAI SẢN
Câu hỏi của bạn về hưởng bảo hiểm thất nghiệp sau khi nghỉ thai sản
Chào Luật sư, Luật sư có thể cho em hỏi: Em nghỉ thai sản xong thì sau khi đi làm lại được 5 tháng em đã xin nghỉ việc, vậy em có được thể làm bảo hiểm thất nghiệp được không ạ? Mong Luật sư có thể giải đáp cho em. Em xin cảm ơn ạ.Câu trả lời của Luật sư về hưởng bảo hiểm thất nghiệp sau khi nghỉ thai sản
Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về hưởng bảo hiểm thất nghiệp sau khi nghỉ thai sản, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hưởng bảo hiểm thất nghiệp sau khi nghỉ thai sản như sau:1. Cơ sở pháp lý
- Luật việc làm năm 2013
- Nghị định 28/2015/NĐ-CP Hướng dẫn luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Nghị định 61/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung nghị định 28/2015/NĐ-CP
2. Nội dung tư vấn về hưởng bảo hiểm thất nghiệp sau khi nghỉ thai sản
Như chúng tôi được biết bạn đang có nhu cầu muốn biết mình có thể hưởng bảo hiểm thất nghiệp sau khi nghỉ thai sản hay không. Để làm rõ những thắc mắc của bạn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn dựa trên những phương diện sau đây:
Hưởng bảo hiểm thất nghiệp sau khi nghỉ thai sản
2.1. Điều kiện để hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Hiện nay vấn đề hưởng bảo hiểm thất nghiệp được quy định trong Luật Việc làm 2014, Điều 49 có quy định về điều kiện hưởng như sau: Điều 49. Điều kiện hưởng Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây: 1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
- Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
Nếu đủ điều kiện như trên, bạn cần nộp hồ sơ nhận trợ cấp thất nghiệp trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động và nếu chưa có việc làm trong vòng 15 ngày từ ngày nộp hồ sơ thì bạn được hưởng trợ cấp.
Hưởng bảo hiểm thất nghiệp sau khi nghỉ thai sản
2.3. Hồ sơ đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp sau khi nghỉ thai sản
Nếu như đáp ứng đầy đủ điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 49 Luật Việc làm thì bạn cần nộp hồ sơ để đăng kí hưởng trợ cấp. Thời hạn để nộp hồ sơ hiện nay được quy định tại Điều 46 Luật Việc làm như sau: Điều 46. Hưởng trợ cấp thất nghiệp 1. Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập. 2. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp; trường hợp không đủ điều kiện để hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động. 3. Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp. Như vậy trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động bạn cần nộp hồ sơ tại Trung tâm dịch vụ việc làm để đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp sau khi nghỉ thai sản, quá thời hạn này thì cơ quan quản lý sẽ không giải quyết quyền lợi cho bạn. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định chi tiết tại Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 61/2020/NĐ-CP), theo đó bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm: – Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định. – Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau:- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Quyết định sa thải;
- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
- Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;
- …
Chuyên viên: Hải Quỳnh
 
                                

 
                                     
                                                                                             
                                                                                             
                                                                                             
                                                                                             
                                                                                             
                                                                                             
                                                                                             
                                                                                             
                                                                                             
                                                                                             
                                                                                             
                                                                                             
                                                                                             
                                                                                             
                                                                                             
                                                                                             
                                                                                             
                                                                                             
                                                                                             
                                                                                             
                                                                     
                                                                     
                                                                     
                                                                     
                                                                     
                                                                     
                                                                     
                                                                     
                                                                     
                                                                     
                                                                     
                                                                     
                                                                     
                                                                     
                                                                     
                                                                     
                                                                     1900 6500
 1900 6500