• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Nộp tạm ứng án phí và tạm ứng lệ phí theo quy định pháp luật, nộp tạm ứng án phí và tạm ứng lệ phí, nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí và tạm ứng lệ phí...

  • Nộp tạm ứng án phí và tạm ứng lệ phí theo quy định pháp luật
  • tạm ứng án phí
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

NỘP TẠM ỨNG ÁN PHÍ VÀ TẠM ỨNG LỆ PHÍ

Kiến thức của bạn:      Nộp tạm ứng án phí và tạm ứng lệ phí  Kiến thức của luật sư:

   Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Nộp tạm ứng án phí và tạm ứng lệ phí cho chúng tôi qua địa chỉ Email: [email protected]. Với câu hỏi của bạn chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau: Cơ sở pháp lý:

Nội dung tư vấn về nộp tạm ứng án phí và tạm ứng lệ phí 

1. Tiền tạm ứng án phí và tiền tạm ứng lệ phí

     Căn cứ Điều 143 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:

"Điều 143. Tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí; án phí, lệ phí

1. Tiền tạm ứng án phí bao gồm tiền tạm ứng án phí sơ thẩm và tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.

2. Án phí bao gồm án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.

3. Tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự bao gồm tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm và tiền tạm ứng lệ phí phúc thẩm.

4. Lệ phí bao gồm lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định và các giấy tờ khác của Tòa án, lệ phí nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự, lệ phí giải quyết việc dân sự và các khoản lệ phí khác mà luật có quy định."

     Trong đó, tiền tạm ứng án phí là số tiền mà đương sự phải tạm nộp vào ngân sách nhà nước khi yêu cầu giải quyết việc dân sự hoặc khi kháng cáo phúc thẩm việc dân sự. Quy định này không chỉ với mục đích có nguồn lực tài chính trang trải những chi phí ban đầu của quá trình giải quyết vụ việc dân sự không phải lấy từ ngân sách nhà nước mà còn là một bảo đảm nhằm nâng cao trách nhiệm của đương sự trước yêu cầu của mình đưa ra, đồng thời tránh đưa ra các yêu cầu tùy tiện.

     Án phí là số tiền mà Tòa án quyết định đương sự phải nộp vào ngân sách nhà nước khi vụ án đã được Tòa án giải quyết bằng việc đưa ra bản án, quyết định sơ thẩm, phúc thẩm. Bên cạnh việc Tòa án quyết định giải quyết các vấn đề về nội dung vụ án thì Tòa án còn quyết định về án phí mà đương sự phải nộp vào ngân sách nhà nước. 

     Lệ phí là số tiền mà Tòa án quyết định đương sự phải nộp khi việc dân sự đã được Tòa án giải quyết. Lệ phí bao gồm lệ phí sơ thẩm, lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự. Ngoài ra, lệ phí còn bao gồm các lệ phí khác: lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định và giấy tờ khác; lệ phí nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự; các khoản lệ phí khác mà luật có quy định.

2. Nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí và tạm ứng lệ phí

     Căn cứ vào Điều 146 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định những đối tượng có nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí và tạm ứng lệ phí như sau:

     - Nguyên đơn có yêu cầu khởi kiện; bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có đưa ra yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự về giải quyết tranh chấp: dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại và lao động phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, trừ trường hợp được miễn nộp tiền tạm ứng án phí hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí. Ngoài ra, trong các trường hợp có nhiều nguyên đơn, bị đơn thì xử lý như sau:

  • Trường hợp vụ án có nhiều nguyên đơn mà mỗi nguyên đơn có yêu cầu độc lập thì mỗi nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người. Tuy nhiên, nếu các nguyên đơn cùng chung một yêu cầu thì các nguyên đơn phải nộp chung tiền tạm ứng án phí.
  • Trường hợp vụ án có nhiều bị đơn mà mỗi bị đơn có yêu cầu phản tố độc lập thì mỗi bị đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người; nếu các bị đơn cùng chung một yêu cầu phải tố thì các bị đơn phải nộp chung tiền tạm ứng án phí.

     - Người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí.

     - Người nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự phải nộp tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án. 

     - Trong trường hợp đặc biệt, đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí theo quy định của pháp luật. Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người nộp tiền tạm ứng lệ phí thì mỗi người phải nộp một nửa tiền tạm ứng lệ phí. [caption id="attachment_91452" align="aligncenter" width="416"]tạm ứng án phí tạm ứng án phí[/caption]

3. Danh mục nộp tạm ứng án phí và tạm ứng lệ phí

     Căn cứ vào Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định danh mục nộp tạm ứng án phí và tạm ứng lệ phí như sau:  A. DANH MỤC ÁN PHÍ

Stt

Tên án phí

Mức thu

I

Án phí hình sự  

1

Án phí hình sự sơ thẩm

200.000 đồng

2

Án phí hình sự phúc thm

200.000 đng

II

Án phí dân s

 

1

Án phí dân sự sơ thm

 

1.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

300.000 đồng

1.2

Đối với tranh chấp v kinh doanh, thương mi không có giá ngch

3.000.000 đồng

1.3

Đi với tranh chp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

 

a

Từ 6.000.000 đng trở xuống

300.000 đng

b

Từ trên 6.000.000 đng đến 400.000.000 đng 5% giá trị tài sản có tranh chấp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phngiá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đng + 3% của phn giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sn có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

1.4

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch  

a

Từ 60.000.000 đồng trở xuống

3.000.000 đồng

b

Từ trên 60.000.000 đng đến 400.000.000 đng 5% của giá trị tranh chp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% ca phn giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đng 3% ca phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đng 2% của phn giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% ca phn giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng

1.5

Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch  

a

Từ 6.000.000 đng trở xung

300.000 đng

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 12.000.000 đng + 2% của phn giá trị có tranh chấp vượt quá400.000.000 đồng

d

Từ trên 2.000.000.000 đồng 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt2.000.000.000 đồng

2

Án phí dân sự phúc thẩm  

2.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao đng

300.000 đồng

2.2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại

2.000.000 đồng

III

Án phí hành chính

 

1

Án phí hành chính sơ thẩm

300.000 đng

2

Án phí hành chính phúc thẩm

300.000 đng

B. DANH MỤC LỆ PHÍ TÒA ÁN

Stt

Tên lệ phí

Mức thu

I

Lệ phí giải quyết việc dân s

 

1

Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động

300.000 đồng

2

Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mi, lao động

300.000 đồng

II

Lệ phí Tòa án khác

 

1

Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của trọng tài nước ngoài

 

a

Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài

3.000.000 đồng

b

Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trng tài nước ngoài

300.000 đồng

2

Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luậtvề Trng tài thương mại

 

a

Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ đnh, thay đi trọng tài viên

300.000 đng

b

Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội đng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyn giải quyết vụ tranh chấp của Hi đồng trng tài; đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc

500.000 đồng

c

Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đi, hủy bỏ biện pháp khn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài; yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ, triu tp người làm chứng

800.000 đồng

d

Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài

500.000 đng

3

Lệ phí np đơn yêu cầu mở thủ tc phá sản

1.500.000 đng

4

Lệ phí xét tính hp pháp của cuộc đình công

1.500.000 đng

5

Lệ phí bt giữ tàu bin

8.000.000 đng

6

Lệ phí bt giữ tàu bay

8.000.000 đồng

7

Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam

1.000.000 đồng

8

Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài

200.000 đồng

9

Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chp tài liệu tại Tòa án

1.500 đồng/trang A4

     Bài viết tham khảo:

    Để được tư vấn chi tiết về nộp tạm ứng án phí và tạm ứng lệ phí quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật dân sự 24/7: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail:[email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

       Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178