Nơi cư trú của cá nhân theo Bộ luật dân sự 2015
10:50 18/11/2023
Nơi cư trú của cá nhân theo Bộ luật dân sự 2015. Nơi cư trú của cá nhân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống. Nơi cư trú của cá nhân là nơi
- Nơi cư trú của cá nhân theo Bộ luật dân sự 2015
- nơi cư trú của cá nhân
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
NƠI CƯ TRÚ CỦA CÁ NHÂN THEO BLDS 2015
Nơi cư trú được hiểu là nơi mà cá nhân thường xuyên sinh sống và có hộ khẩu thường trú hoặc là nơi mà cá nhân tạm trú và có đăng kí tạm trú. Vậy theo Bộ luật Dân sự 2015 thì nơi cư trú của cá nhân được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn liên quan đến vấn đề trên.
Căn cứ pháp lý:
Nội dung tư vấn
1. Nơi cư trú của cá nhân
Nơi cư trú của cá nhân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống. Nơi cư trú của cá nhân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của cá nhân thì nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó đang sinh sống.
- Nơi thường trú là nơi cá nhân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú.
- Nơi tạm trú là nơi cá nhân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú.
2. Nơi cư trú của cá nhân trong một số trường hợp đặc biệt
2.1. Nơi cư trú của cá nhân là người chưa thành niên
Nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha, mẹ; nếu cha, mẹ có nơi cư trú khác nhau thì nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha hoặc mẹ mà người chưa thành niên thường xuyên chung sống.
Người chưa thành niên có thể có nơi cư trú khác với nơi cư trú của cha, mẹ nếu được cha, mẹ đồng ý hoặc pháp luật có quy định. [caption id="attachment_36475" align="aligncenter" width="347"] Nơi cư trú của cá nhân theo Bộ luật dân sự 2015[/caption]
2.2. Nơi cư trú của cá nhân là người được giám hộ
Nơi cư trú của người được giám hộ là nơi cư trú của người giám hộ.
Người được giám hộ có thể có nơi cư trú khác với nơi cư trú của người giám hộ nếu được người giám hộ đồng ý hoặc pháp luật có quy định.
2.3. Nơi cư trú của cá nhân là vợ, chồng
Nơi cư trú của vợ, chồng là nơi vợ, chồng thường xuyên chung sống.
Vợ, chồng có thể có nơi cư trú khác nhau nếu có thỏa thuận.
2.4. Nơi cư trú của cá nhân là quân nhân
Nơi cư trú của quân nhân đang thực hiện nghĩa vụ quân sự là nơi đơn vị của quân nhân đó đóng quân.
Nơi cư trú của sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng là nơi đơn vị của người đó đóng quân, trừ trường hợp họ có nơi cư trú là nơi họ thường xuyên sinh sống.
2.5. Nơi cư trú của cá nhân làm nghề lưu động
Nơi cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền, phương tiện hành nghề lưu động khác là nơi đăng ký tàu, thuyền, phương tiện đó, trừ trường hợp họ có nơi cư trú là nơi họ thường xuyên sinh sống.
Bài viết tham khảo:
- Nơi cư trú của công dân theo Luật cư trú hiện hành
- Khởi kiện khi không xác định được nơi cư trú của bị đơn giải quyết như thế nào?
- Dịch vụ soạn thảo hợp đồng các lĩnh vực dân sự, lao động, doanh nghiệp, đất đai
Liên hệ Luật sư tư vấn về nơi cư trú của cá nhân theo Bộ luật dân sự 2015
- Tư vấn qua Tổng đài Gọi 19006500. Đây là hình thức tư vấn hiệu quả và nhanh nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về nơi cư trú của cá nhân theo Bộ luật dân sự 2015. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết.
- Tư vấn qua Zalo: Tư vấn về nơi cư trú của cá nhân theo Bộ luật dân sự 2015 qua số điện thoại zalo Luật Sư: 0931191033
- Tư vấn qua Email: Gửi câu hỏi về nơi cư trú của cá nhân theo Bộ luật dân sự 2015 tới địa chỉ Email: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn.
Liên kết ngoài tham khảo:
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;