• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Những điều cần biết về hợp đồng thử việc 2.1 Quy định pháp luật về thử việc và hợp đồng thử việc: Theo Khoản 1 Điều 26 Bộ luật Lao động 2012 quy định

  • Những điều cần biết về hợp đồng thử việc - Luật Toàn quốc
  • Hợp đồng thử việc
  • Hỏi đáp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Những điều cần biết về hợp đồng thử việc

Câu hỏi của bạn về Hợp đồng thử việc

     Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn: Hiện nay pháp luật quy định về hợp đồng thử việc như nào? Người lao động cần nắm rõ những vấn đề gì để bảo đảm quyền và lợi ích của mình?

Câu trả lời của Luật sư về Hợp đồng thử việc

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về vấn đề Hợp đồng thử việc, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề Hợp đồng thử việc như sau:

1. Căn cứ pháp lý về Hợp đồng thử việc

2. Nội dung tư vấn về Hợp đồng thử việc

2.1 Quy định pháp luật về thử việc và hợp đồng thử việc

     Theo Khoản 1 Điều 26 Bộ luật Lao động 2012 quy định như sau: “Người sử dụng lao động và người lao động có thể thoả thuận về việc làm thử, quyền, nghĩa vụ của hai bên trong thời gian thử việc. Nếu có thoả thuận về việc làm thử thì các bên có thể giao kết hợp đồng thử việc.” 

     Như vậy, khi người lao động thử việc phải được ký kết hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động, và trong hợp đồng phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp;
  • Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động;
  • Công việc và địa điểm làm việc;
  • Thời hạn của hợp đồng lao động;
  • Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
  • Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
  • Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

     Về Hợp đồng thử việc thì có nội dung gần giống với hợp đồng lao động chính thức. Tuy nhiên, nội dung hợp đồng không bao gồm:

  • Chế độ nâng bậc, nâng lương,
  • Bảo hiểm xã hội – bảo hiểm y tế
  • Chế độ bồi dưỡng, đào tạo, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
[caption id="attachment_133870" align="aligncenter" width="456"]Những điều cần biết về hợp đồng thử việc Những điều cần biết về hợp đồng thử việc[/caption]

2.2 Quy định về thời gian và lương thử việc

     Căn cứ Điều 27 Bộ luật Lao động 2012 quy định: "Thời gian thử việc căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc 01 lần đối với một công việc và bảo đảm các điều kiện sau đây:

     1. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;

     2. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.

     3. Không quá 6 ngày làm việc đối với công việc khác."

     Căn cứ Điều 28 Bộ luật Lao động 2012 quy định: "Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thoả thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó."

     Như vậy, theo quy định của pháp luật, tiền lương của người lao động phải được ghi rõ trong hợp đồng thử việc và do hai bên thoả thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó. Người lao động chỉ được thử việc 1 lần duy nhất đối với một công việc nhất định và đặc biệt người lao động làm theo mùa vụ thì không cần phải thử việc. Bên cạnh đó, thời gian thử việc phải căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc, trong đó:

  • Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên.
  • Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
  • Không quá 6 ngày làm việc đối với công việc khác.

2.3 Về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng thử việc của người lao động

     Theo Khoản 2 Điều 29 Bộ luật Lao động 2012 quy định: “Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền huỷ bỏ thoả thuận thử việc mà không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc làm thử không đạt yêu cầu mà hai bên đã thoả thuận.” 

     Như vậy, người lao động hoàn toàn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thử việc và không cần báo trước cũng như bồi thường.

     Bên cạnh đó, tại Khoản 3 Điều 426 Bộ luật Dân sự hiện hành quy định: “Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán.” 

     Do đó trong trong trường hợp này, người lao động vẫn được hưởng lương những ngày đã làm việc. Người sử dụng lao động phải có trách nhiệm chi trả và thanh toán tiền lương cho người lao động dù đó là hợp đồng thử việc. Hợp đồng thử việc là một hợp đồng quen thuộc, vì thế chúng ta cần biết phải hiểu rõ những quy định của pháp luật để có thể bảo vệ quyền và lợi ích của bản thân. Đặc biệt, người lao động cần lưu ý nên đọc kỹ hợp đồng thử việc trước khi ký kết để tránh những rủi ro do không đọc kỹ hợp đồng gây ra.  

Bài viết tham khảo:

    Để được tư vấn chi tiết về Hợp đồng thử việc, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178