Hướng dẫn cách ghi tờ khai căn cước công dân mới nhất
15:52 26/12/2019
Hướng dẫn cách ghi tờ khai căn cước công dân: Về cơ bản các mục trong tờ khai căn cước công dân năm 2020 vẫn được kê khai theo ...
- Hướng dẫn cách ghi tờ khai căn cước công dân mới nhất
- Hướng dẫn cách ghi tờ khai căn cước công dân
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI TỜ KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
Câu hỏi của bạn về hướng dẫn cách ghi tờ khai căn cước công dân
Chào luật sư, cho tôi hỏi con tôi năm 2020 cách ghi tờ khai căn cước công dân có gì thay đổi không ạ? Bởi tôi nghe nói đã có văn bản mới hướng dẫn về vấn đề này. Tôi xin cảm ơn!Câu trả lời của luật sư về hướng dẫn cách ghi tờ khai căn cước công dân
Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về hướng dẫn cách ghi tờ khai căn cước công dân, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hướng dẫn cách ghi tờ khai căn cước công dân như sau:
1. Cơ sở pháp lý về hướng dẫn cách ghi tờ khai căn cước công dân
2. Nội dung tư vấn về hướng dẫn cách ghi tờ khai căn cước công dân
Theo yêu cầu tư vấn của bạn, bạn cần chúng tôi tư vấn về cách ghi tờ khai căn cước công dân. Cụ thể bạn muốn biết về hướng dẫn cách ghi tờ khai căn cước công dân theo quy định năm 2020? Đối với yêu cầu trên, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Thông tư 41/2019/TT-BCA được ban hành ngày 01 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 66/2015/TT-BCA về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Thông tư 41/2019/TT-BCA có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
Tờ khai Căn cước công dân mẫu CC01 được dùng để công dân kê khai thông tin về nhân thân của mình khi có yêu cầu cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân (kể cả trường hợp công dân kê khai trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến). Tuy nhiên, trên thực tế khi đi làm thủ tục cấp đổi lại thẻ căn cước công dân có rất nhiều người không biết cách kê khai như thế nào cho đúng. Bài viết dưới đây của Công ty Luật Toàn Quốc sẽ hướng dẫn cách ghi tờ khai căn cước công dân.
2.1. Hướng dẫn cách ghi tờ khai căn cước công dân mới dân
Cách ghi tờ khai Căn cước công dân (CC01) được hướng dẫn tại Thông tư 66/2015/TT-BCA và điều khoản sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4, 5, 6, 7, 8 Điều 1 Thông tư 41/2019/TT-BCA như sau:
- Mục “Họ, chữ đệm và tên”, “Họ và tên gọi khác”: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh; chữ in hoa đủ dấu. Chỉ ghi họ, tên gọi khác nếu trong giấy khai sinh có họ và tên gọi khác;
- Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số;
- Mục “Giới tính”: nếu giới tính nam ghi là “Nam”, nếu giới tính nữ ghi là “Nữ”;
- Mục “Dân tộc”, “Tôn giáo”: ghi dân tộc, tôn giáo của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc, tôn giáo của cơ quan có thẩm quyền;
- Mục “Quốc tịch”: ghi quốc tịch của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền;
- Mục “Tình trạng hôn nhân”: ghi tình trạng hôn nhân hiện tại của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, gồm: chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc đã ly hôn;
- Mục “Nhóm máu” (nếu có): ghi theo bản kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Mục “Nơi đăng ký khai sinh”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh của công dân. Trường hợp giấy khai sinh không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy khai sinh đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;
- Mục “Quê quán”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh, sổ hộ khẩu. Trường hợp các giấy tờ đó không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy tờ đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định.
- Mục “Nơi thường trú”: ghi đầy đủ, chính xác theo sổ hộ khẩu. Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trong biên chế chính thức của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang ở tập trung trong doanh trại, nhà ở tập thể ghi theo giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị cấp cho công dân;
- Mục “Nơi ở hiện tại”: ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác nơi ở hiện tại của công dân theo thứ tự số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Mục “Nghề nghiệp”: ghi rõ nghề nghiệp đang làm, trường hợp là quân nhân đang tại ngũ thì để trống. Mục “Trình độ học vấn”: ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp, tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trung học cơ sở...);
- Các mục 17, 18, 19, 20, 21: ghi đầy đủ họ, chữ đệm, tên; quốc tịch; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân vào các mục tương ứng trong biểu mẫu (nếu có).
2.2. Yêu cầu của công dân
- Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân”: Đối với các trường hợp cấp lần đầu thì ghi cấp mới; đối với các trường hợp hư hỏng, hết thời hạn hoặc có sự thay đổi, sai sót thông tin trên thẻ Căn cước công dân hoặc công dân có yêu cầu đổi thẻ thì ghi cấp đổi; đối với các trường hợp mất thẻ hoặc được trở lại quốc tịch Việt Nam thì ghi cấp lại; - “Chuyển phát thẻ Căn cước công dân đến địa chỉ của công dân”: Trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân có yêu cầu chuyển phát thẻ Căn cước công dân thì ghi “có” và ghi đầy đủ địa chỉ nhận, số điện thoại liên hệ, nếu không có yêu cầu thì ghi “không; - “Xác nhận số Chứng minh nhân dân”: trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân có yêu cầu xác nhận số Chứng minh nhân dân 9 số thì ghi có, nếu không có yêu cầu thì ghi không; - Mục “Ngày....tháng……..năm……”: ghi rõ ngày, tháng, năm công dân khai tờ khai cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; - Mục "Kết quả xác minh”: đối với trường hợp hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cần xác minh qua tàng thư căn cước công dân thì đơn vị tiếp nhận hồ sơ đề nghị Đội tàng thư căn cước công dân thuộc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội đối chiếu, xác minh với hồ sơ gốc và trả lời kết quả cho đơn vị yêu cầu. Kết Luận: Về cơ bản các mục trong tờ khai căn cước công dân năm 2020 vẫn được kê khai theo quy định cũ được ghi nhận trong Thông tư 66/2015/TT-BCA. Riêng chỉ có 3 mục: Nơi đăng ký khai sinh, quê quán và mục yêu cầu của công dân là được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 41/2019/TT-BCA. Bài viết tham khảo: Để được tư vấn chi tiết về hướng dẫn cách ghi tờ khai căn cước công dân quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật dân sự 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email:[email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất. Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.Chuyên viên: Hồng Hạnh