• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Hưởng chế độ tử tuất một lần theo quy định của pháp luật. Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định về điều kiện,hồ sơ hưởng chế độ tử tuất một lần

  • Hưởng chế độ tử tuất một lần theo quy định của pháp luật
  • hưởng chế độ tử tuất một lần
  • Hỏi đáp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT MỘT LẦN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

Kiến thức của bạn:      Hưởng chế độ tử tuất một lần theo quy định của pháp luật . Câu trả lời của luật sư:    Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới Phòng tư vấn pháp luật qua Email – Luật Toàn Quốc với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau: Căn cứ pháp lý:
  • Bộ luật lao động năm 2012.
  • Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
  • Luật số 58/2014/QH13
  • Nghị định 115/2015/NĐ-CP  quy định chi tiết một số điều liên quan đến Luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc,
Nội dung tư vấn :      Khoản 1 Điều 3 Bộ luật lao động 2012 quy định:

1. Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.

     1. Điều kiện để hưởng chế độ tử tuất một lần.

     Căn cứ theo Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 thì điều kiện hưởng tuất một lần được quy định như sau:

     Đối với người chết;

  • Có đóng BHXH từ đủ 15 năm nhưng chưa hưởng BHXH 1 lần;
  • Đang hưởng lương hưu;
  • Chết do tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp
  • Đang hưởng trợ cấp TNLĐ - BNN hàng tháng với mức suy giảm khả năng lao động > 61%.

      Điều kiện về thân nhân:

  • Cha mẹ đẻ (2 bên), người khác mà người này có trách nhiệm nuôi dưỡng: Từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ; hoặc dưới 60 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ nhưng bị suy giảm khả năng lao động trên 81% (các đối tượng trên không có thu nhập hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung).
  • Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên (chồng từ đủ 60 tuổi trở lên) hoặc vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nhưng bị suy giảm khả năng lao động trên 81% (các đối tượng trên không có thu nhập hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung).
  • Con chưa đủ 15 tuổi; con chưa đủ 18 tuổi nếu còn đi học; con từ đủ 15 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động trên 61%.
[caption id="attachment_27337" align="aligncenter" width="443"]Hưởng chế độ tử tuất một lần theo quy định của pháp luật       Hưởng chế độ tử tuất một lần theo quy định của pháp luật[/caption]

     2. Mức hưởng chế độ tử tuất một lần.

  • Trường hợp người lao động đang làm việc hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH chết:

     Thân nhân hưởng tính theo số năm đóng Bảo hiểm xã hội của người chết: Mỗi năm đóng BHXH tính bằng 1,5 tháng bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH. Mức hưởng tối thiểu bằng 3 tháng lương bình quân.

  • Trường hợp người đang hưởng lương hưu chết.

      Thân nhân hưởng tính theo thời gian đã hưởng lương hưu: Nếu chết trong 2 tháng đầu hưởng lương hưu thì tính bằng 48 tháng lương hưu đang hưởng. Nếu chết vào tháng sau đó, cứ hưởng thêm 1 tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hưu. Mức trợ cấp thấp nhất bằng 3 tháng lương hưu đang hưởng.


      3. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tuất một lần.

      Căn cứ theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì hồ sơ hưởng chế độ tử tuất một lần bao gồm:

  • Sổ BHXH (người đang đóng BHXH hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH, người chờ hưu) hoặc hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng do cơ quan BHXH quản lý đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
  • Giấy chứng tử (bản sao) hoặc Giấy báo tử (bản sao) hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết (bản sao);
  • Tờ khai của thân nhân người chết 
  •  Đối với trường hợp chết do tai nạn lao động thì có thêm Biên bản điều tra tai nạn lao động (trường hợp tai nạn giao thông xác định là tai nạn lao động thì kèm theo Biên bản tai nạn giao thông). Nếu chết do bệnh nghề nghiệp thì kèm theo bản sao Bệnh án điều trị Bệnh nghề nghiệp.
      Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây:

    Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp quý khách hàng lựa chọn được phương án tốt nhất để giải quyết vấn đề của mình, còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật Lao Động miễn phí 24/7: 19006500 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi  email: [email protected]. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được sự ủng hộ và ý kiến đóng góp của mọi người dân trên cả nước để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.

    Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách!

   Trân trọng./.

    Liên kết tham khảo

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178