• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Di sản thừa kế hay chính là tài sản thừa kế là phần tài sản mà người mất để lại..nó có thể là tài sản riêng của họ, tài sản chung hợp nhất..

  • Di sản thừa kế được quy định như thế nào 2020
  • Di sản thừa kế
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

                           DI SẢN THỪA KẾ                                             

Câu hỏi của bạn về di sản thừa kế

     Xin chào luật sư. Luật sư cho tôi hỏi những tài sản nào được coi là di sản thừa kế theo pháp luật năm 2018 ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư về di sản thừa kế

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về di sản thừa kế, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về di sản thừa kế như sau:

1. Căn cứ pháp lý về di sản thừa kế

2. Nội dung tư vấn về di sản thừa kế

     Tài sản theo quy định của pháp luật được định nghĩa bằng cách liệt kê thành các vật, động sản, bất động sản, quyền gắn với tài sản. Pháp luật chỉ rõ bản chất của tài sản là thứ có giá trị kinh thế, có thể chuyển đổi thành tiền, nó tồn tại độc lập với con người (quyền, giá trị nhân thân...). Di sản là toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của một người mà họ để lại sau khi chết. Theo điều 612 BLDS 2015 quy định di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.

2.1. Tài sản riêng của người chết

     Tài sản sản riêng của người chết là tài sản thuộc sở hữu của cá nhân người đó. Do người đó tạo ra bằng thu nhập hợp pháp (tiền thưởng, tiền lương, tiền trúng xổ số...), tài sản được cho tặng, thừa kế, tư liệu sinh hoạt riêng, nhà ở, tư liệu sản xuất các loại, vốn dùng để sản xuất kinh doanh...  [caption id="attachment_141786" align="aligncenter" width="601"] Di sản thừa kế[/caption]

2.2. Tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác

2.2.1. Tài sản của người chết trong khối tài sản hợp nhất

    Tài sản trong khối tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất của vợ chồng là tài sản mà vợ chồng có được một cách hợp pháp trong thời kì hôn nhân. Bao gồm:

    - Tài sản chung của vợ chồng được xác lập trong thời kỳ hôn nhân, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân. Đó có thể là tài sản mà vợ chồng cùng tạo ra, cùng lao động, sản xuất, kinh doanh, tài sản được tặng cho cho vợ chồng, tài sản thừa kế của vợ chồng,... 

    - Tài sản chung của vợ chồng được xác lập theo ý chí của các bên. Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, tài sản chung của vợ chồng còn bao gồm tài sản riêng của vợ hoặc chồng đã tự nguyện nhập vào khối tài sản chung của vợ chồng. Nếu tài sản riêng của mỗi bên đang có tranh chấp, không có căn cứ để chứng minh đó là tài sản riêng của ai thì tài sản đó được coi là tài sản chung. Khi một bên chết trước thì tài sản đó sẽ được chia đôi, một nửa là tài sản thuộc sở hữu của người còn sống, một nửa còn lại thuộc di sản của người đã chết và di sản này sẽ được chia thừa kế.

2.2.2. Tài sản của người chết trong khối tài sản chung với người khác

    Trong thực tế có nhiều trường hợp do nhiều người cùng góp vốn để cùng sản xuất kinh doanh, nên có khối thuộc đồng sở hữu chủ với một tài sản nhát định. Nếu một trong đồng sở hữu chết thì di sản thừa kế của của người chết là tỉ lệ phần tài sản thuộc sở hữu của người đó đã đóng góp trong khối tài sản chung. Khi xác định phần di sản phải định giá lại toàn bộ tài sản thuộc sở hữu chung theo phần đó. Kết luận: phần tài sản hay di sản thừa kế mà người mất để lại theo quy định pháp luật có thể được phân chia thành tài sản riêng của họ, tài sản chung hợp nhất của vợ chồng, tài sản chung không hợp nhất và có thể là tài sản chung của người mất với người khác. Tùy thuộc từng trường hợp, loại tài sản khác nhau mà việc phân chia tài sản/di sản thừa kế của người mất cũng có sự khác biệt.

Bài viết tham khảo:

    Để được tư vấn chi tiết vè di sản thừa kế, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn dân sự 24/7 1900 6500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Ngọc Ánh    

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178