• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Xử lý vi phạm hành chính về quản lý sử dụng chứng minh nhân dân: Xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý sử dụng chứng minh nhân dân được quy định...

  • Xử lý vi phạm hành chính về quản lý sử dụng chứng minh nhân dân
  • vi phạm hành chính về quản lý sử dụng chứng minh nhân dân
  • Hỏi đáp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG CHỨNG MINH NHÂN DÂN

Kiến thức của bạn:

    Xử lý vi phạm hành chính về quản lý sử dụng chứng minh nhân dân theo quy định pháp luật?

Câu trả lời của luật sư:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn :      Điều 1 Nghị định 05/1999/NĐ-CP về chứng minh nhân dân quy định như sau:

Điều 1. Chứng minh nhân dân

Chứng minh nhân dân quy định tại Nghị định này là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

   Xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý sử dụng chứng minh nhân dân được quy định tại điều 9 Nghị định 167/2013/NĐ-CP:

   Điều 9. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng chứng minh nhân dân

"1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Không xuất trình chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;

b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp mới, cấp lại, đổi chứng minh nhân dân;

c) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về thu hồi, tạm giữ chứng minh nhân dân khi có yêu cầu của người có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Sử dụng chứng minh nhân dân của người khác để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;

b) Tẩy xóa, sửa chữa chứng minh nhân dân;

c) Thuê, mượn hoặc cho người khác thuê, mượn chứng minh nhân dân để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật.

3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Khai man, giả mạo hồ sơ, cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp chứng minh nhân dân;

b) Làm giả chứng minh nhân dân;

c) Sử dụng chứng minh nhân dân giả.

4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi thế chấp chứng minh nhân dân để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2, Khoản 3 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thu hồi chứng minh nhân dân đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này." [caption id="attachment_30339" align="aligncenter" width="429"]vi phạm hành chính về quản lý sử dụng chứng minh nhân dân Vi phạm hành chính về quản lý sử dụng chứng minh nhân dân[/caption]

   Cụ thể xử lý hành vi vi phạm với từng mức phạt như sau:

   1. Xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý sử dụng chứng minh nhân dân với mức phạt 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

  •  Không xuất trình chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;
  •  Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp mới, cấp lại, đổi chứng minh nhân dân;
  •  Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về thu hồi, tạm giữ chứng minh nhân dân khi có yêu cầu của người có thẩm quyền.

  2. Xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý sử dụng chứng minh nhân dân với mức phạt 1.000.000 đồng.

  • Sử dụng chứng minh nhân dân của người khác để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;
  • Tẩy xóa, sửa chữa chứng minh nhân dân;
  • Thuê, mượn hoặc cho người khác thuê, mượn chứng minh nhân dân để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật.

  3. Xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý sử dụng chứng minh nhân dân với mức phạt  2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

  • Khai man, giả mạo hồ sơ, cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp chứng minh nhân dân;
  • Làm giả chứng minh nhân dân;
  • Sử dụng chứng minh nhân dân giả.

  4. Xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý sử dụng chứng minh nhân dân với mức phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

   Đối với hành vi thế chấp chứng minh nhân dân để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật.

  5. Hình thức xử phạt bổ sung về hành vi vi phạm hành chính về quản lý sử dụng chứng minh nhân dân.

   Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi :

  • Tẩy xóa, sửa chữa chứng minh nhân dân;
  • Khai man, giả mạo hồ sơ, cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp chứng minh nhân dân;
  • Làm giả chứng minh nhân dân;
  • Sử dụng chứng minh nhân dân giả.

  6. Biện pháp khắc phục hậu quả về hành vi vi phạm hành chính về quản lý sử dụng chứng minh nhân dân.

   Buộc thu hồi chứng minh nhân dân đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa chứng minh nhân dân;

   Bạn có thể tham khảo thêm bài viết:

   Làm giả chứng minh nhân dân thì phạt bao nhiêu tiền?

   Thủ tục làm lại chứng minh thư nhân dân do bị mất      Để được tư vấn chi tiết về xử lý vi phạm hành chính về quản lý sử dụng chứng minh nhân dânquý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật hành chính 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178