Xử lý trường hợp sử dụng sim rác theo quy định của pháp luật
08:50 29/06/2019
Xử lý trường hợp sử dụng sim rác theo quy định của pháp luật ...quy định tại điều 30 nghị định 174/2013/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính
- Xử lý trường hợp sử dụng sim rác theo quy định của pháp luật
- sử dụng sim rác
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
SỬ DỤNG SIM RÁC BỊ XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO?
Câu hỏi của bạn:
Sử dụng sim rác bị xử phạt như thế nào như thế nào?
Câu trả lời:
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email- Luật Toàn Quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau: Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 174/2013/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
- Thông tư 04/2012/TT-BTTTT quy định về quản lý thuê bao di động trả trước
Nội dung tư vấn Khoản 7 Điều 3 Thông tư 04/2012/TT-BTTTT quy định:
Điều 30. Vi phạm các quy định về đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao
1.Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung cấp hoặc sử dụng thông tin không chính xác khi giao kết hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông;
b) Không đăng ký thay đổi thông tin khi thay đổi chủ thuê bao.
2.Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi chấp nhận giấy tờ không đúng quy định khi tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao.
3.Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao khi không được ủy quyền theo quy định;
b) Không đáp ứng các điều kiện theo quy định đối với điểm đăng ký thông tin thuê bao;
c) Chủ điểm giao dịch không thực hiện đúng quy trình tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao;
d) Không báo cáo với doanh nghiệp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phát hiện các vi phạm trong quá trình đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao;
đ) Không kiểm tra, cập nhật hoặc không chuyển chính xác thông tin thuê bao đã đăng ký tại điểm giao dịch của mình cho doanh nghiệp;
e) Cung cấp dịch vụ cho thuê bao trong trường hợp chủ thuê bao cung cấp không đầy đủ hoặc không chính xác thông tin thuê bao theo quy định với số lượng dưới 100 thuê bao.
4.Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Bán SIM thuê bao hoặc thiết bị đầu cuối loại không dùng SIM đã được đăng ký thông tin thuê bao của người khác;
b) Mua bán, trao đổi hoặc sử dụng thiết bị có chức năng kích hoạt SIM thuê bao, đăng ký thông tin thuê bao trái quy định của pháp luật.
6.Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thực hiện ủy quyền việc tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao không đúng quy định;
b) Không tập huấn, đào tạo về quy trình, thủ tục đăng ký thông tin thuê bao cho điểm đăng ký thông tin thuê bao;
c) Không chấm dứt việc cung cấp dịch vụ đối với chủ thuê bao cung cấp thông tin không chính xác trong trường hợp doanh nghiệp tự phát hiện;
d) Không cung cấp thông tin thuê bao theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Không chấm dứt việc cung cấp dịch vụ đối với chủ thuê bao theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
e) Cung cấp dịch vụ cho thuê bao trong trường hợp chủ thuê bao cung cấp không đầy đủ hoặc không chính xác thông tin thuê bao theo quy định với số lượng từ 100 thuê bao đến dưới 300 thuê bao;
g) Không kết nối cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
h) Không xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện quy trình, thủ tục đăng ký thông tin thuê bao theo quy định;
i) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông không thực hiện đúng quy định việc đăng ký, lưu giữ hoặc sử dụng thông tin thuê bao.
6.Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Chấp nhận thông tin thuê bao do chủ điểm giao dịch không được ủy quyền cung cấp;
b) Cung cấp dịch vụ cho thuê bao trong trường hợp chủ thuê bao cung cấp không đầy đủ hoặc không chính xác thông tin thuê bao theo quy định với số lượng từ 300 thuê bao đến dưới 500 thuê bao.
7.Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không xây dựng hệ thống kỹ thuật, cơ sở dữ liệu để thu thập, lưu giữ, quản lý thông tin thuê bao theo quy định;
b) Cung cấp dịch vụ cho thuê bao trong trường hợp chủ thuê bao cung cấp không đầy đủ hoặc không chính xác thông tin thuê bao theo quy định với số lượng từ 500 thuê bao trở lên;
c) Không triển khai điểm đăng ký thông tin thuê bao theo quy định;
d) Không chấm dứt hợp đồng ủy quyền đăng ký thông tin thuê bao di động trả trước với chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao vi phạm các hành vi bị cấm theo quy định.
8.Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật được sử dụng để vi phạm hành chính, ngoại trừ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (tang vật là SIM thì tịch thu cả tài khoản có trong SIM) đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này;
b) Tịch thu số tiền có được, số tiền có trong tài khoản chính của SIM đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này.
Như vậy: đối với hành vi sử dụng sử dụng thông tin không chính xác khi giao kết hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông hoặc Không đăng ký thay đổi thông tin khi thay đổi chủ thuê bao thì có thể bị xử phạt từ Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài viết sau:
- Thủ tục đăng kí mã số thuế cá nhân
- Quy định của pháp luật về chế độ lưu trữ hồ sơ chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự