• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Xin trích lục giấy đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật hiện hành: Thẩm quyền trích lục giấy đăng ký kết hôn...Thủ tục xin trích lục...

  • Xin trích lục giấy đăng ký kết hôn theo quy định
  • trích lục giấy đăng ký kết hôn
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết
      Bạn đang tìm hiểu quy định pháp luật về Trích lục đăng ký kết hôn như: Trích lục đăng ký kết hôn là gì, thẩm quyền trích lục đăng ký kết hôn, quy trình trích lục đăng ký kết hôn gồm những gì,.. Đó là câu hỏi được rất nhiều bạn đọc quan tâm vì vậy bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu những vấn đề đó.

1. Trích lục giấy đăng ký kết hôn là gì?

     Trích lục giấy đăng ký kết hôn là văn bản xác nhận của cơ quan tư pháp về nội dung đăng ký kết hôn của công dân. Đây chính là giấy tờ có thể thay thế giấy đăng ký kết hôn bản gốc trong các thủ tục hành chính, thủ tục ly hôn,…

2.Thẩm quyền trích lục giấy đăng ký kết hôn

     Thẩm quyền cấp trích lục căn cứ quy định tại Điều 63 Luật hộ tịch 2014 về việc cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch đã đăng ký thì cá nhân không phụ thuộc vào nơi cư trú có quyền yêu cầu Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch của mình đã được đăng ký.

     Như vậy, thẩm quyền cấp trích lục đăng ký kết hôn gồm:

  1. Phòng tư pháp - Ủy ban nhân dân cấp xã.
  2. Sở tư pháp - Ủy ban nhân dân cấp huyện.
  3. Đại sứ quán Việt Nam tại nước ngoài, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

    Như vậy trường hợp bạn mất giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì bạn hãy liên hệ các cơ quan trên để xin bản sao trích lục giấy đăng ký kết hôn.

3. Quy trình xin trích lục giấy đăng ký kết hôn

  • Bước 1: Nộp hồ sơ trích lục giấy đăng ký kết hôn

     Người có yêu cầu trích lục giấy đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền. Hồ sơ xin trích lục bản sao giấy đăng ký kết hôn bao gồm:

  1. Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch;
  2. Giấy tờ tùy thân (hộ chiếu/CMND/thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng);
  3. Giấy tờ ủy quyền (Trong trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục)
  • Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ xin trích lục đăng ký kết hôn

      Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người yêu cầu xuất trình hoặc nộp.

  1. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
  2. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định.
  3. Nếu hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối.
  • Bước 3: Cấp trích lục đăng ký kết hôn

     Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.

  • Bước 4: Nhận bản sao trích lục giấy chứng nhận đăng ký kết hôn đã được cấp.
trích lục giấy đăng ký kết hôn

5. Mẫu đơn trích lục giấy đăng ký kết hôn

      Hiện nay, việc trích lục giấy đăng ký kết hôn phải sử dụng tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch được quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BTP. Mẫu tờ khai cụ thể như sau:                                                 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————— 

TỜ KHAI
CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính gửi: (1)………………………………………………………………………………........................................... Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: …………………………………………………………………………………. Nơi cư trú: (2)…………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….... Giấy tờ tùy thân: (3)……………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………....... Quan hệ với người được cấp bản sao Trích lục hộ tịch: …………………………………………………............ Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích lục(4) ……………………………………………………............................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………………………………………………………............ Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………………………………… Giới tính: ………………………Dân tộc: ………………………..  Quốc tịch: ……………………………………... Nơi cư trú: (2)………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………….. Giấy tờ tùy thân: (3) ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………….. Số định danh cá nhân (nếu có): ………………………………………………………………………………………. Đã đăng ký tại: (5) …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………..   ngày  ………. tháng ……….. năm ………….. số……………… Quyển số: ………………………………….. Số lượng bản sao yêu cầu cấp:…………………..bản(6). Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình    Làm tại: ………………………… , ngày ……  tháng ……  năm ……….

                                                                            Người yêu cầu

                                                                            (ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan đề nghị thực hiện việc cấp bản sao Trích lục hộ tịch.

(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân  hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế

Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004.

            (4) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây, nay đề nghị cấp bản sao Trích lục hộ tịch.

            (5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây.

Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

            Ủy ban nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội

            Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình

(6) Ghi rõ số lượng bản sao đề nghị cấp.

6. Hỏi đáp về Trích lục đăng ký kết hôn

Câu hỏi 1: Có thể xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online được không?

     Trên thực tế bạn có thể tới UBND để xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp. Thế nhưng không phải ai cũng có thời gian để liên hệ UBND được, vì thế nên việc xin cấp giấy thông qua hình thức online cũng trở nên phổ biến hơn. Tại Cổng dịch vụ công trực tuyến, bạn có thể thực hiện thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online khi đã có hồ sơ đầy đủ.

Câu hỏi 2: Kiểm tra tình trạng hôn nhân online ở đâu?

     Kiểm tra tình trạng hôn nhân tại hệ thống quản lý hộ tịch http://moj.gov.vn. Bạn có thể thực hiện trên máy tính và điện thoại đều được.

Câu hỏi 3: Trích lục kết hôn có thời hạn bao lâu?

     Pháp luật hiện nay không có quy định nào quy định về việc thời hạn của bản sao kết hôn. Cho nên về mặt lý thuyết bản sao trích lục kết hôn sẽ có vô thời hạn sử dụng cho đến khi việc kết hôn của họ không còn được pháp luật công nhận. Bài viết liên quan:

     Mọi thắc mắc liên quan đến Trích lục đăng ký kết hôn quý khách có thể liên hệ đến tổng đài 19006500 để được hỗ trợ tư vấn.      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178