Ủy thác tư pháp theo quy định của pháp luật
09:52 09/07/2019
Ủy thác tư pháp về dân sự là yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài về việc thực hiện
- Ủy thác tư pháp theo quy định của pháp luật
- ủy thác tư pháp
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
ỦY THÁC TƯ PHÁP
Kiến thức của bạn:
Ủy thác tư pháp theo quy định của pháp luật
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý
- Luật tương trợ tư pháp 2007
- Thông tư liên tịch 12/2016 TTLT-BTP-BNG-TANDTC quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự
Nội dung tư vấn
1. Khái niệm ủy thác tư pháp
Điều 6 Luật tương trợ tư pháp 2007 quy định:
Điều 6. Uỷ thác tư pháp và hình thức thực hiện tương trợ tư pháp
1. Uỷ thác tư pháp là yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài về việc thực hiện một hoặc một số hoạt động tương trợ tư pháp theo quy định của pháp luật nước có liên quan hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Tương trợ tư pháp được thực hiện trên cơ sở yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thông qua ủy thác tư pháp.
Như vậy, ủy thác tư pháp về dân sự là yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài về việc thực hiện một hoặc một số hoạt động tương trợ tư pháp theo quy định của pháp luật nước có liên quan hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Phạm vi tương trợ tư pháp về dân sự
Phạm vi tương trợ tư pháp về dân sự giữa Việt Nam và nước ngoài bao gồm:
- Tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu liên quan đến tương trợ tư pháp về dân sự;
- Triệu tập người làm chứng, người giám định;
- Thu thập, cung cấp chứng cứ;
- Các yêu cầu tương trợ tư pháp khác về dân sự.
Như vậy, theo quy định của pháp luật thì trong quá trình giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam có thể yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tương trợ tư pháp về dân sự khi cần tiến hành một số hoạt động tố tụng dân sự tại nước ngoài. Việc ủy thác phải bằng văn bản được người đại diện cơ quan yêu cầu kí tên đóng dấu hợp pháp. Các ủy thác tư pháp phải được cơ quan tư pháp các nước kí kết gửi cho nhau thông qua Bộ tư pháp. [caption id="attachment_14608" align="aligncenter" width="300"] ủy thác tư pháp[/caption]
3. Hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự
Điều 11, Luật Tương trợ tư pháp 2007 quy định về hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự như sau:
“1. Hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự phải có các văn bản sau đây:
a) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tương trợ tư pháp về dân sự;
b) Văn bản ủy thác tư pháp về dân sự quy định tại Điều 12 của Luật này;
c) Giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước được ủy thác.
2. Hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự được lập thành ba bộ theo quy định của Luật này và phù hợp với pháp luật của nước được ủy thác. Ngôn ngữ được sử dụng để lập hồ sơ theo quy định tại Điều 5 của Luật này.”
Văn bản ủy thác tư pháp về dân sự phải có các nội dung sau đây:
- Ngày, tháng, năm và địa điểm lập văn bản;
- Tên, địa chỉ cơ quan ủy thác tư pháp;
- Tên, địa chỉ cơ quan được ủy thác tư pháp;
- Họ, tên, địa chỉ nơi thường trú hoặc nơi làm việc của cá nhân; tên đầy đủ, địa chỉ hoặc văn phòng chính của cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến ủy thác tư pháp;
- Nội dung công việc được ủy thác tư pháp về dân sự phải nêu rõ mục đích ủy thác, công việc và các tình tiết liên quan, trích dẫn điều luật có thể áp dụng, các biện pháp để thực hiện ủy thác và thời hạn thực hiện ủy thác.
4. Điều kiện hợp lệ của hồ sơ ủy thác tư pháp của Việt Nam
- Hồ sơ ủy thác tư pháp đã được lập theo đúng quy định tại Điều 11 của Thông tư liên tịch 12/2016 TTLT-BTP-BNG-TANDTC.
- Biên lai thu phí, lệ phí và giấy tờ xác nhận đã thanh toán chi phí thực tế cho cơ quan có thẩm quyền nước ngoài theo quy định hoặc biên lai thu tiền tạm ứng chi phí thực tế.
Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi cung cấp nêu trên sẽ giúp cho quý khách hiểu được phần nào quy định của pháp luật về ủy thác tư pháp. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 1900 6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách.
Trân trọng /./.
Liên kết tham khảo:
- Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;