• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Luật Nghĩa vụ quân sự quy định về trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ, điều kiện để đăng ký nghĩa vụ quân sự 2020

  • Trường hợp nào được tạm hoãn gọi nghĩa vụ quân sự?
  • tạm hoãn gọi nghĩa vụ quân sự
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

TẠM HOÃN GỌI NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

Câu hỏi của bạn:

     Dạ chào quý anh/chị mong quý anh/chị trả lời giúp em thắc mắc về vấn đề nghĩa vụ quân sự với ạ. Em sinh năm 1998, năm nay em 22 tuổi, sau khi hoàn thành chương trình đạo tạo 4 năm đại học thì nay em nhận được giấy báo khám tuyển: Nghĩ vụ quân sự. Em muốn làm giấy hoãn nghĩa vụ quân sự vì em thuộc trường hợp sau không biết có được miễn vĩnh viễn không hay là chỉ đc hoãn 1 năm.

Thứ 1: Em đang chung hộ khẩu với bà nội em năm nay đã 80 tuổi(em đã tách từ hộ khẩu của ba mẹ em cách đây 8 năm ạ), hiện tại bà nội đang sống chung với gia đình em ạ.

Thứ 2: Em vừa mới kết hôn và đã sinh em bé đã được 4 tháng ạ, xét về mọi mặt em đang là lao động chính trong gia đình ạ. Mong quý anh/chị cho em xin phản hồi ạ.

Câu trả lời của luật sư:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về tạm hoãn gọi nghĩa vụ quân sự, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về tạm hoãn gọi nghĩa vụ quân sự như sau:

Cơ sở pháp lý:

1. Tạm hoãn gọi nghĩa vụ quân sự là gì?

     Hiện nay, pháp luật chưa có định nghĩa cụ thể về tạm hoãn gọi nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, định nghĩa này cũng không còn xa lạ đối với mọi người, đặc biệt là những công dân nam.

    Do đó, có thể hiểu tạm hoãn gọi nghĩa vụ quân sự là việc nhà nước cho phép công dân phải tham gia nghĩa vụ quân sự được tạm hoãn trong khoảng một thời gian để giải quyết một số vấn đề phù hợp theo quy định của pháp luật. Việc tạm hoãn nghĩa vụ quân sự chấm dứt tại thời điểm công dân hoàn thành các nghĩa vụ của mình như: Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo, sức khỏe chưa đạt theo điều kiện của pháp luật.

Dưới đây là một số quy định của pháp luật về tạm hoãn gọi nghĩa vụ quân sự:

2. Trường hợp nào được tạm hoãn gọi nghĩa vụ quân sự?

2.1 Tạm hoãn gọi nghĩa vụ quân sự

     Hiện nay, văn bản đang có hiệu lực pháp luật điều chỉnh về thực hiện nghĩa vụ quân sự là Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015. Đối với các trường hợp tạm hoãn gọi nghĩa vụ quân sự được thể hiện tại Khoản 1 Điều 41.

Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ

1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

h) Dân quân thường trực.

     Như vậy, các trường hợp như: Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ, là lao động duy nhất trong gia đình, con của thương binh, có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ... thì được nhà nước tạo điều kiện để tạm hoãn gọi nhập ngũ, thực hiện, hoàn thành các công việc phù hợp theo quy định pháp luật.

2.2 Trường hợp được miễn gọi nhập ngũ

Cùng tại Điều 41, Khoản 2 quy định về trường hợp công dân được miễn gọi nhập ngũ

2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Đối với trường hợp được miễn gọi nhập ngũ, công dân thuộc một trong số trường hợp như sau: 

  • Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một
  • Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân
  • Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ
  • Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

    Như vậy, nếu công dân không thuộc 1 trong 4 trường hợp trên thì phải tham gia nhập ngũ. Trong trường hợp được tạm hoãn gọi nghĩa vụ quân sự thì khi đủ điều kiện thì tiếp tục thực hiện. 

3. Vợ mới sinh con có được tạm hoãn gọi nhập ngũ

    Dựa theo thông tin bạn cung cấp đồng thời căn cứ vào một số quy định của pháp luật như đã được nêu trên, Luật sư xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề của bạn như sau:

    Trường hợp gia đình bạn vừa mới có em bé được 4 tháng, thì hiện nay pháp luật chưa có quy định thuộc trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự hay tạm hoãn gọi nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, hiện nay đối với trường hợp đang là nguồn thu nhập chính trong gia đình thì được tạm hoãn gọi nhập ngũ nếu phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động và được Ủy ban nhân dân xác nhận. Trong trường hợp này, vợ bạn vừa mới sinh con không đồng nghĩa rằng vợ bạn không còn khả năng lao động. Vì vậy, có thể bạn sẽ không thuộc trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì không phải lao động chính trong gia đình.  

4. Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật năm 2020

Để thực hiện nghĩa vụ quân sự theo đúng quy định, dưới đây là một số điều kiện:

Về độ tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự (Điều 12 luật Nghĩa vụ quân sự 2015):

  • Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.
  • Công dân nữ theo quy định của pháp luật từ 18 tuổi trở lên. 

Độ tuổi gọi nhập ngũ (Điều 30 luật Nghĩa vụ quân sự 2015):

  • Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi

Cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự (Điều 15 luật Nghĩa vụ quân sự 2015):

  • Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân cư trú tại địa phương.
  • Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở; trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự ở cơ sở thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú..

Thời hạn thực hiện nghĩa vụ quân sự: 

  • Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.

KẾT LUẬN: Để được tạm hoãn gọi nghĩa vụ quân sự bạn phải đủ điều kiện theo quy định của pháp luật như: Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe, là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động, một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%,...tuy nhiên không phải mọi trường hợp được nêu trên đều được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự mà phải được xác nhận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về tạm hoãn gọi nghĩa vụ quân sự:

Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về độ tuổi khám nghĩa vụ quân sự, điều kiện được tham gia nghĩa vụ quân sự, trường hợp không được đăng ký nghĩa vụ quân sự… Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Tư vấn trực tiếp: Nếu bạn sắp xếp được công việc và thời gian bạn có thể đến trực tiếp Công ty Luật Toàn Quốc để được tư vấn về tạm hoãn gọi nhập ngũ. Lưu ý trước khi đến bạn nên gửi câu hỏi về tạm hoãn gọi nhập ngũ, tài liệu kèm theo và gọi điện đặt lịch hẹn tư vấn trước để Luật Toàn Quốc sắp xếp Luật Sư tư vấn cho bạn, khi đi bạn nhớ mang theo hồ sơ.

Dịch vụ thực tế: Luật Toàn Quốc cung cấp dịch vụ pháp lý về tạm hoãn gọi nhập ngũ như: soạn thảo đơn xác nhận trường hợp được miễn gọi nhập ngũ, đơn xác nhận trường hợp được miễn gọi nhập ngũ ...

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Việt Anh

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178