• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Giảm tiền tạm ứng án phí...Trường hợp được giảm tiền tạm ứng án phí án phí hoặc không phải nộp án phí lệ phí tòa án..mức giảm tiền tạm ứng án phí

  • Trường hợp được giảm tiền tạm ứng án phí án phí hoặc không phải nộp án phí lệ phí tòa án
  • Giảm tiền tạm ứng án phí
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC GIẢM TIỀN TẠM ỨNG ÁN PHÍ ÁN PHÍ HOẶC KHÔNG PHẢI NỘP ÁN PHÍ LỆ PHÍ TÒA ÁN

Kiến thức của bạn

     Trường hợp được giảm tiền tạm ứng án phí án phí hoặc không phải nộp án phí lệ phí tòa án

Kiến thức của Luật sư

Căn cứ pháp lý:

  • Bộ luật tố tụng Dân sự 2015
  • Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí tòa án.

Nội dung tư vấn:

     Trường hợp được giảm tiền tạm ứng án phí án phí hoặc không phải nộp án phí lệ phí tòa án

     Khi vụ việc được giải quyết tại tòa thì phần lớn các trường hợp đều phải chịu án phí, lệ phí tòa án; tuy nhiên, bên cạnh trường hợp phải chịu toàn bộ 100% hoặc được miễn thì pháp luật cũng quy định một số trường hợp được giảm tiền án phí, lệ phí; cũng có trường hợp không phải đóng tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí tòa án, lệ phí tòa án.

     Việc quy định giảm tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí, lệ phí tòa án được áp dụng chung cho cả tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, tố tụng hình sự. Và các trường hợp không phải nộp các khoản tiền về án phí và lệ phí cũng được áp dụng chung cho cả 3 quy trình tố tụng này.

     1. Trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí tạm ứng lệ phí Tòa án; không phải chịu án phí lệ phí Tòa án

     Điều 11 nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định các trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí tạm ứng lệ phí tòa án; không phải chịu án phí lệ phí tòa án gồm:

     1.1. Những trường hợp sau đây không phải nộp tiền tạm ứng án phí, không phải chịu án phí:

  • Người khiếu kiện về danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân;
  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án dân sự hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước theo quy định tại Điều 187 của Bộ luật tố tụng dân sự, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước khởi kiện liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Ngân hàng chính sách xã hội khởi kiện vụ án hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để thu hồi nợ vay trong trường hợp Ngân hàng chính sách xã hội cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
  • Viện kiểm sát kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm;
  • Người bào chữa của bị cáo là người dưới 18 tuổi hoặc là người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất;
  • Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất;
  • Các trường hợp khác không phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí mà pháp luật có quy định.

     1.2. Những trường hợp sau đây không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, không phải chịu lệ phí Tòa án:

  • Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại khoản 2 Điều 5, điểm a khoản 1 Điều 105 của Luật phá sản;
  • Ban chấp hành công đoàn cơ sở yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công;
  • Đại diện tập thể người lao động yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công;
  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật; thay đổi người trực tiếp nuôi con; hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; buộc người không tự nguyện thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng phải thực hiện nghĩa vụ đó theo quy định tại khoản 2 Điều 10, khoản 5 Điều 84, khoản 2 Điều 86, khoản 2 Điều 119 của Luật hôn nhân và gia đình; cơ quan nhà nước yêu cầu Tòa án cung cấp bản sao, trích lục bản án;
  • Viện kiểm sát kháng nghị quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm;
  • Các trường hợp khác không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà pháp luật có quy định.

     1.3. Một số trường hợp đặc biệt khác

  • Người tiêu dùng khởi kiện vụ án dân sự bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình không phải nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án theo quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
  • Chấp hành viên yêu cầu Tòa án giải quyết các việc quy định tại khoản 1 Điều 74; khoản 1 và khoản 2 Điều 75 của Luật thi hành án dân sự thì không phải nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án; không phải chịu án phí, lệ phí Tòa án
[caption id="attachment_53838" align="aligncenter" width="416"]Giảm tiền tạm ứng án phí Giảm tiền tạm ứng án phí[/caption]

     2. Trường hợp được giảm tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án

     Các trường hợp được giảm tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí tòa án, lệ phí tòa án được quy định cụ thể tại Điều 13 nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, gồm:

     2.1. Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.

     2.2. Những người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này (những người thuộc trường hợp nêu trên) vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án;
  • Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.

     2.3. Trường hợp các đương sự có thỏa thuận về người chịu tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí, lệ phí tòa án

     Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu theo quy định của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm.

     Một số bài viết cùng chuyên mục tham khảo

     Tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm khi không có tranh chấp về tài sản

     Nộp tiền tạm ứng án phí khi khởi kiện vụ án dân sự

     Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án

     Trên đây là ý kiến tư vấn pháp luật của chúng tôi về Trường hợp được giảm tiền tạm ứng án phí án phí hoặc không phải nộp án phí lệ phí tòa án. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và  để  yêu cầu  cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected]. Chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn. Chúng tôi luôn mong nhận được ý kiến đóng góp của mọi người để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của mọi người.

     Trân trọng ./.

     Liên kết ngoài tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178