Trường hợp được giảm thuế thu nhập cá nhân
15:35 05/07/2019
Trường hợp được giảm thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ...
- Trường hợp được giảm thuế thu nhập cá nhân
- giảm thuế thu nhập cá nhân
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Trường hợp được giảm thuế thu nhập cá nhân
Kiến thức của bạn:
Trường hợp được giảm thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật
Kiến thức của luật sư:
Căn cứ pháp lý:
- Luật thuế thu nhập cá nhân 2007
- Nghị định 65/2013/NĐ-CP
- Thông tư 111/2013/TT-BTC
- Thông tư 92/2015/TT-BTC
Nội dung tư vấn:
Khoản 1 Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định:
Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.
-
Xác định số thuế được giảm
- Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm tính thuế. Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo trong năm tính thuế nào thì được xét giảm số thuế phải nộp của năm tính thuế đó.
- Số thuế phải nộp làm căn cứ xét giảm thuế là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà người nộp thuế phải nộp trong năm tính thuế, bao gồm:
- Thuế thu nhập cá nhân đã nộp hoặc đã khấu trừ đối với thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng.
- Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công.
- Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là tổng chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại trừ (-) đi các khoản bồi thường nhận được từ tổ chức bảo hiểm (nếu có) hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn (nếu có).
- Số thuế giảm được xác định như sau:
- Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế lớn hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng mức độ thiệt hại.
- Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế nhỏ hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng số thuế phải nộp.
2. Hồ sơ xin giảm thuế thu nhập cá nhân
- Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 08/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC (có xác nhận của chính quyền địa phương).
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc đối tượng được giảm thuế. Tùy từng trường hợp cụ thể để lựa chọn các giấy tờ cần thiết:
- Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có).
- Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn.
- Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền theo mẫu 02/MGTH ban hành theo TT 156/2013/TT-BTC (có xác nhận của chính quyền địa phương).
- Biên bản giám định về thiệt hại với hàng hóa, dịch vụ.
- Nếu là thiệt hại về đất đai, hoa màu thì có biên bản giám định của cơ quan tài chính.
- Chứng từ bồi thường của cơ quan bảo hiểm (nếu có) hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây hỏa hoạn (nếu có).
- Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục thiên tai, hỏa hoạn.
- Bản chụp hồ sơ bệnh án hoặc sổ khám bệnh.
- Các chứng từ chứng minh chi phí khám chữa bệnh do cơ quan y tế cấp; hoặc hóa đơn mua
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc đối tượng phải quyết toán thuế)
Hồ sơ xin giảm thuế thu nhập cá nhân được nộp tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
Trên đây là ý kiến tư vấn pháp luật của chúng tôi. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và để yêu cầu cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected]. Chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn. Chúng tôi luôn mong nhận được ý kiến đóng góp của mọi người để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của mọi người.
Trân trọng ./.
Liên kết ngoài tham khảo:
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6500