• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Khi có nhu cầu xác nhận có quốc tịch Việt Nam có thể nộp hồ sơ đến Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Sở Tư pháp nơi người đó cư trú

  • Trình tự thủ tục cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
  • Xác nhận có quốc tịch Việt Nam
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

Câu hỏi về xác nhận có quốc tịch Việt Nam

     Trình tự thủ tục cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

Câu trả lời về xác nhận có quốc tịch Việt Nam

         Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về xác nhận có quốc tịch Việt Nam, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về xác nhận có quốc tịch Việt Nam như sau:

1. Căn cứ pháp lý về xác nhận có quốc tịch Việt Nam

2. Nội dung tư vấn về xác nhận có quốc tịch Việt Nam

      Việc cấp giấy xác nhận cá nhân có quốc tịch Việt Nam thực hiện theo quy định tại điều 1 thông tư liên tịch 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA như sau:

2.1. Xin cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở đâu 

     Khi có nhu cầu xác nhận có quốc tịch Việt Nam, người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó cư trú (trong trường hợp ở nước đó không có Cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất) hoặc Sở Tư pháp nơi người đó cư trú. [caption id="attachment_126874" align="aligncenter" width="304"]Xác nhận có quốc tịch Việt Nam Xác nhận có quốc tịch Việt Nam[/caption]

2.2. Hồ sơ đề nghị xác nhận có quốc tịch Việt Nam

- Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVN) kèm 02 ảnh 4x6;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp:

  • Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;
  • Giấy chứng minh nhân dân; Hộ chiếu Việt Nam;
  • Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.

-  Trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch nêu trên thì nộp tờ khai lý lịch và các giấy tờ sau:

  • Bản sao các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con;
  • Bản sao giấy tờ có nội dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do chế độ cũ cấp trước 30/04/1975;
  • Bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

2.3. Trình tự giải quyết của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp

2.3.1. Đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam

     Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp chủ động kiểm tra, đối chiếu danh sách những người đã được thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam. Trường hợp khẳng định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNCQTVN);

2.3.2. Không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam

Bước 1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác minh

- Trường hợp không có đủ giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam:

  • Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tiến hành thủ tục xác minh quốc tịch Việt Nam (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện).
  • Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp và Công an cấp tỉnh nơi người yêu cầu đang cư trú hoặc nơi thường trú cuối cùng của người đó ở Việt Nam tiến hành xác minh (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp).

- Trường hợp nghi ngờ tính xác thực của giấy tờ trong hồ sơ, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp đề nghị các cơ quan, tổ chức liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh;

     Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tra cứu, kiểm tra, xác minh, Bộ Tư pháp hoặc cơ quan, tổ chức liên quan có văn bản trả lời.

Bước 2. Trả kết quả

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam nếu xác định được người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam.
  • Trường hợp sau khi tiến hành tra cứu, kiểm tra, xác minh, vẫn không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người đó biết.

     Một số bài viết có nội dung tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về xác nhận có quốc tịch Việt Nam, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật hôn nhân: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email:[email protected]Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178