• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

tiêu chuẩn tặng huân chương đại đoàn kết dân tộc cho cá nhân có quá trình cống hiến, có công lao to lớn, thành tích đặc biệt xuất sắc trong [...]

  • Tiêu chuẩn tặng huân chương đại đoàn kết dân tộc cho cán bộ
  • Tiêu chuẩn tặng huân chương đại đoàn kết dân tộc
  • Hỏi đáp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Tiêu chuẩn tặng huân chương đại đoàn kết dân tộc

Kiến thức của bạn:

  • Tiêu chuẩn tặng huân chương đại đoàn kết dân tộc

Kiến thức của luật sư:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới Phòng tư vấn pháp luật qua Email – Luật Toàn Quốc với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật thi đua khen thưởng sửa đổi bổ sung 2013
  • Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật thi đua khen thưởng
  • Thông tư 08/2017/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 91/2017 hướng dẫn luật thi đua khen thưởng

Nội dung tư vấn về tiêu chuẩn tặng huân chương đại đoàn kết dân tộc

     1. Tiêu chuẩn tặng huân chương đại đoàn kết dân tộc

      Điều 31 Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật thi đua khen thưởng quy định tiêu chuẩn tặng huân chương đại đoàn kết dân tộc cho cá nhân có quá trình cống hiến, có công lao to lớn, thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân như sau:

     Thứ nhất: Đã giữ các chức vụ: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 10 năm trở lên hoặc có ít nhất 15 năm liên tục đảm nhiệm chức vụ cấp trưởng của các tổ chức thành viên trong hệ thống Mặt trận từ cấp tỉnh trở lên.

     Các đối tượng quy định tại khoản này nếu đã được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại như: Huân chương sao vàng, huân chương hồ chí minh, huân chương độc lập hạng nhất, hạng nhì, hạng ba, huân chương lao động hạng nhất, hạng hai, hạng ba thì chưa xét tặng (hoặc truy tặng) huân chương Đại đoàn kết dân tộc.

     Thứ hai: Nhân sĩ, trí thức, chức sắc tôn giáo, người dân tộc thiểu số, các doanh nhân tiêu biểu và người Việt Nam ở nước ngoài có thành tích xứng đáng trong việc vận động, xây dựng khối Đại đoàn kết toàn dân tộc được Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam công nhận, đề nghị. [caption id="attachment_69908" align="aligncenter" width="450"]Tiêu chuẩn tặng huân chương đại đoàn kết dân tộc Tiêu chuẩn tặng huân chương đại đoàn kết dân tộc[/caption]

     2. Mức tiền thưởng huân chương đại đoàn kết dân tộc

     Khoản 1 Điều 71 Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật thi đua khen thưởng quy định cá nhân hoặc tổ chức được Nhà nước tặng huân chương đại đoàn kết dân tộc thì mức tiền thưởng được quy định như sau:

     "1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:

     g) “Huân chương Lao động” hạng nhì, “Huân chương Chiến công” hạng nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;"

     Như vậy, hiện tại mức tiền thưởng cho cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương đại đoàn kết dân tộc bằng 7,5 lần mức lương cơ sở. Hiện nay, từ 1/7/2017 mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng. Mức tiền thưởng khi tặng huân chương đại đoàn kết dân tộc cho tổ chức bằng gấp 2 lần mức tiền thưởng đối với cá nhân.

   Để được tư vấn vấn chi tiết về quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật bảo hiểm 24/7: 19006500  để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: lienhe@luattoanquoc.com. Hy vọng đây sẽ là kênh tư vấn hiệu quả nhất.

      Xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178