• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tiêu chí đối với đô thị loại đặc biệt và đô thị loại I Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong....

  • Tiêu chí đối với đô thị loại đặc biệt và đô thị loại I
  • đô thị loại đặc biệt
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Tiêu chí đối với đô thị loại đặc biệt và đô thị loại I

Kiến thức của bạn:

     Tiêu chí đối với đô thị loại đặc biệt và đô thị loại I theo quy định của pháp luật hiện hành.

Kiến thức của luật sư:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Quy hoạch đô thị  2009
  • Nghị quyết 1210/2016/NĐ-CP

Nội dung tư vấn:

     Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn. Theo quy định của Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015:

Điều 4. Phân loại đô thị

1. Đô thị được phân thành 6 loại gồm loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V theo các tiêu chí cơ bản sau đây:

a) Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đô thị;

b) Quy mô dân số;

c) Mật độ dân số;

d) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp;

đ) Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng.

1/ Đô thị loại đặc biệt

  • Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
    • Vị trí, chức năng, vai trò là Thủ đô hoặc trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, quốc tế về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước;
    • Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
  • Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 5.000.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 3.000.000 người trở lên.
  • Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 3.000 người/km2 trở lên; khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 12.000 người/km2 trở lên.
  • Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 70% trở lên; khu vực nội thành đạt từ 90% trở lên.

2/ Đô thị loại I

  • Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
    • Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, cấp vùng hoặc cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh hoặc cả nước;
    • Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn Bảng 1.2 - Nhóm tiêu chuẩn cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội (tối thiểu đạt 11,25 điểm, tối đa đạt 15 điểm)
      TT Tiêu chuẩn Đơn vị tính Loại đô thị Điểm
      Đặc biệt I II III IV V
      1 Cân đối thu chi ngân sách   2,0
      Đủ Đủ Đủ Đủ Đủ Đủ 1,5
      2 Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước lần ≥ 3 ≥ 2,1 ≥ 1,75 ≥ 1,4 ≥ 1,05 ≥ 0,7 3,0
      2,1 1,75 1,4 1,05 0,7 0,5 2,25
      3 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế(1)   Tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông lâm thủy sản theo mục tiêu đề ra 3,0
      Tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng hoặc tăng tỷ trọng dịch vụ, giảm tỷ trọng nông lâm thủy sản theo mục tiêu đề ra 2,25
      4 Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất % ≥ 11 ≥ 9 ≥ 7 ≥ 6,5 ≥ 6 ≥ 5,5 2,0
      9 7 6,5 6 5,5 5 1,5
      5 Tỷ lệ hộ nghèo % < 5,0 ≤ 5,5 ≤ 6,0 ≤ 6,5 ≤ 7,0 ≤ 7,5 2,0
      5,0 6,0 7,0 8,0 9,0 10 1,5
      6 Tỷ lệ tăng dân số hàng năm (bao gồm tăng tự nhiên và tăng cơ học) % ≥ 2,2 ≥ 2,0 ≥ 1,8 ≥ 1,6 ≥ 1,4 ≥ 1,2 3,0
      1,8 1,6 1,4 1,2 1,0 0,8 2,25
      (1) Mục tiêu phát triển kinh tế của đô thị được xác định trong Nghị quyết về phát triển kinh tế xã hội.
  • Quy mô dân số:
    • Đô thị là thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 1.000.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 500.000 người trở lên;
    • Đô thị là thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 500.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 200.000 người trở lên.
  • Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 2.000 người/km2 trở lên; khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 10.000 người/km2 trở lên.
  • Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 65% trở lên; khu vực nội thành đạt từ 85% trở lên.

     Trên đây là ý kiến tư vấn pháp luật của chúng tôi. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và  để  yêu cầu  cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected]. Chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn để chúng tôi ngày càng trở nên chuyên nghiệp hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của mọi người.

     Trân trọng ./.

Liên kết ngoài tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178