• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tôi muốn hỏi về thủ tục quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài hiện nay được quy định như thế nào? Quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài 2020...

  • Thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài 2020
  • Quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài 2020
  • Pháp luật đầu tư
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài 2020

Câu hỏi của bạn về quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài 2020:

     Xin chào luật sư!

     Tôi muốn hỏi về thủ tục quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài hiện nay được quy định như thế nào?

     Xin cảm ơn luật sư!

Câu trả lời của luật sư về quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài 2020:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài 2020, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài 2020 như sau:

1. Cơ sở pháp lý về quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài 2020

2. Nội dung tư vấn về quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài 2020

     Hiện nay, bên cạnh các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thì có không ít nhà đầu tư Việt Nam mong muốn thực hiện đầu tư ra nước ngoài bởi thị trường rộng lớn và nhu cầu đa dạng trên tất cả các lĩnh vực. Tuy nhiên, đối với những dự án có quy mô vốn lớn và có liên quan đến cơ chế, chính sách của nhà nước thì cần phải có quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Luật đầu tư năm 2014 đã quy định về vấn đề này như sau:

2.1. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài 2020

     Điều 54 luật đầu tư 2014 quy định về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, cụ thể:

Điều 54. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài

1. Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;

b) Dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

2. Trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây: a) Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;

b) Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

     Căn cứ theo quy định trên, Quốc hội và Thủ tướng Chính Phủ có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với những dự án sau: Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên; Dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt; Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên; Dự án đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên. [caption id="attachment_189371" align="aligncenter" width="572"] Quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài 2020[/caption]

2.2. Trình tự, thủ tục Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài

     Hiện nay, trình tự thủ tục để Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo điều 55 luật Đầu tư 2014, cụ thể như sau:

     Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm: mục tiêu, quy mô, hình thức, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;
  • Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật Đầu tư
  • Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.

     Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.

     Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý.

     Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ. 

     Bước 5: Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài

     Như vậy, thời hạn thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ Tướng Chính Phủ tối thiếu là 48 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.

2.3. Trình tự, thủ tục Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài

      Khác với thủ tục để Thủ tướng quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, theo điều 56 luật Đầu tư 2014 thì trình tự, thủ tục Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài kéo dài hơn và được thực hiện như sau:

     Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư giống với hồ sơ Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

     Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.

     Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định

     Bước 4: Chậm nhất 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội. Hồ sơ gồm:

  • Tờ trình của Chính phủ;
  • Hồ sơ dự án đầu tư theo quy định
  • Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
  • Tài liệu khác có liên quan.

     Bước 5: Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư ra nước ngoài

     Như vậy, thời hạn giải quyết hồ sơ xin quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội có thể kéo dài gần 160 ngày kể từ ngày nhà đầu tư nộp hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và đầu tư.

     Kết luận: Đối với những dự án đầu tư ra nước ngoài có quy mô vốn lớn hoặc chịu sự điều chỉnh của cơ chế, chính sách thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư. Theo đó, tùy thuộc và từng dự án có thể thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ Tướng Chính Phủ hoặc Quốc hội

     Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về Quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài 2020, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật  doanh nghiệp 24/7  19006500  để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Văn Chung

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178