• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước theo pháp luật hiện hành: để tiến hành thủ tục nhận nuôi con nuôi bạn chuẩn bị những giấy tờ như sau: Đơn xin...

  • Thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước theo pháp luật hiện hành
  • thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước
  • Hỏi đáp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

THỦ TỤC NHẬN NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC THEO PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH

Câu hỏi của bạn:

     Tôi sắp tiến hành nhận nuôi con nuôi, như vậy tôi phải tiến hành thủ tục như thế nào?

Kiến thức của Luật sư:

     Căn cứ pháp lý:

  • Luật Nuôi con nuôi 2010
  • Nghị định 19/2011/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi 2010

Nội dung tư vấn:

     Nuôi con nuôi là việc xác lập quan hệ cha, mẹ và con giữa người nhận nuôi và người được nhận làm con nuôi. Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi không có quan hệ huyết thống với nhau. Việc nuôi con nuôi nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người nhận nuôi và người được nhận nuôi trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng.

     Để hiểu rõ hơn về thủ tục nhận nuôi con nuôi theo pháp luật hiện hành Công ty Luật Toàn Quốc của chúng tôi tư vấn cho bạn đọc những vấn đề như sau:

1. Điều kiện của người nhận con nuôi trong nước.

a. Điều kiện đối với người được nhận làm con nuôi

     Điều kiện đối với người được nhận làm con nuôi quy định tại Điều 8 Luật Nuôi con nuôi như sau:

“1. Trẻ em dưới 16 tuổi

a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

b) Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;

c) Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.”

     Như vậy, chỉ những đối tượng đủ điều kiện trên thì mới là đối tượng của người được nhận làm con nuôi.

b. Điều kiện của người nhận con nuôi trong nước

      Không phải bất kỳ ai cũng được nhận nuôi con nuôi, người được nhận nuôi con nuôi trong nước phải đáp ứng được các điều kiện của pháp luật. Điều 14 Luật nuôi con nuôi quy định về điều kiện đối với người nhận con nuôi như sau:

“ 1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

d) Có tư cách đạo đức tốt.”

      Bên cạnh các điều kiện cần có thì những người thuộc trường hợp sau đây không được nhận nuôi con nuôi: Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; Đang chấp hành hình phạt tù;  Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

2. Thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước theo pháp luật hiện hành

      Công dân có đủ điều kiện về người nhận nuôi con nuôi  được thực hiện thủ tục đăng ký nhu cầu nhận con nuôi.

     Điều 16 Luật nuôi con nuôi quy định về đăng ký nhu cầu nhận con nuôi như sau:

“ Công dân Việt Nam có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định của Luật này nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi thì đăng ký nhu cầu nhận con nuôi với Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; nếu có trẻ em để giới thiệu làm con nuôi thì Sở Tư pháp giới thiệu đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đó thường trú để xem xét, giải quyết.” [caption id="attachment_50881" align="aligncenter" width="440"]thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước[/caption]

a.  Hồ sơ nhận tiến hành thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước

     Để tiến hành thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước người nhận con nuôi cần chuẩn bị 01 hồ sơ gồm:

  • Đơn xin nhận con nuôi;
  • Bản sao Hộ chiếu, Giấy CMND hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
  • Phiếu lý lịch tư pháp;
  • Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này.

      Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:

  • Giấy khai sinh;
  • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
  • Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
  • Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

     Hồ sơ này được cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng

b. Cơ quan tiếp nhận, giải quyết tiến hành thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước.

       Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú.

c. Thời hạn giải quyết việc thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước.

     Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

d. Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước

     Theo Điều 40 Nghị định 19/2011/NĐ-CP thì lệ phí đăng ký là 400.000 đồng.

     Lệ phí đăng ký được miễn trong các trường hợp sau:

  • Cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi;
  • Cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
  • Nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo làm con nuôi và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa.

e. Đăng ký việc nuôi con nuôi

     Thủ tục đăng ký việc nhận nuôi con nuôi trong nước được tiến hành như sau:

      - Khi xét thấy người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi có đủ điều kiện theo quy định của Luật này thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ hộ tịch trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người quy định tại Điều 21 của Luật nuôi con nuôi.

     - Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật nuôi con nuôi.

     - Giấy chứng nhận nuôi con nuôi được gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.

     Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi cung cấp nêu trên sẽ giúp cho quý khách hiểu được phần nào quy định của pháp luật về  thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước theo pháp luật hiện hành. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hôn nhân miễn phí 24/7: 1900 6178  để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách. 

     Trân trọng /./.               

Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178