• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp/cầm cố/bảo lãnh tài sản theo quy định luật công chứng 2014 cần có hồ sơ, giấy tờ, và thủ tục trình tự như sau:

  • Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh tài sản
  • Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp
  • Hỏi đáp luật công chứng
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Kiến thức luật của bạn:

Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp/cầm cố/bảo lãnh

Kiến thức của luật sư:

  1. Căn cứ pháp lý

-Luật công chứng 2014

-Thông tư liên tịch số 80/2008/TTLT-BTC-BTP

Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng

2. Nội dung tư vấn

Điều 54. Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản

1. Việc công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản.

2. Trường hợp một bất động sản đã được thế chấp để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ và hợp đồng thế chấp đã được công chứng mà sau đó được tiếp tục thế chấp để bảo đảm cho một nghĩa vụ khác trong phạm vi pháp luật cho phép thì các hợp đồng thế chấp tiếp theo phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng thế chấp lần đầu. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng hợp đồng thế chấp tiếp theo đó.

Hướng dẫn thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh: A.   HỒ SƠ BAO GỒM: - Phiếu yêu cầu công chứng - Dự thảo hợp đồng *Trong trường hợp bên thế chấp/cầm cố/bảo lãnh là hai vợ chồng- 1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản. 2. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu ( cả vợ và chồng ) 3. Sổ Hộ khẩu ( cả vợ và chồng) 4. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân . *Trong trường hợp bên thế chấp/cầm cố/bảo lãnh là một người-  1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ( nếu từ trước tới nay sống độc thân )  2. Bản án ly hôn + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ( nếu đã ly hôn )  3. Giấy chứng tử của vợ hoặc chồng + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu vợ hoặc chồng đã chết trước khi có tài sản)  4. Giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, do được thừa kế riêng hoặc có thoả thuận hay bản án phân chia tài sản ( Hợp đồng tặng cho, văn bản khai nhận thừa kế, thoả thuận phân chia, bản án phân chia tài sản )  5. Hợp đồng uỷ quyền ( Nếu có ) *Trong trường hợp một hoặc các bên là pháp nhân, cần có các giấy tờ sau : 1. Giấy tờ sở hữu tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh. 2. Quyết định thành lập pháp nhân/ Đăng ký kinh doanh; 3.  Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu pháp nhân (đại diện theo pháp luật của pháp nhân) hoặc giấy tờ uỷ quyền đại diện của pháp nhân nếu uỷ quyền; 4. Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu (nếu là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ của người đại diện pháp nhân; 5.  Đối với ngân hàng thì người đại diện theo pháp luật của ngân hàng phải có đăng ký chữ ký tại công chứng. B. TRÌNH TỰ ,THỦ TỤC CÔNG CHỨNG Bước 1 : Người yêu cầu công chứng tập hợp đủ các giấy tờ theo hướng dẫn rồi nộp tại phòng tiếp nhận hồ sơ của tổ chức hành nghề công chứng( Bản photo và bản gốc có thể xuất trình sau để đối chiếu) Bước 2: Công chứng viên sẽ kiểm tra hồ sơ đã nhận và các điều kiện công chứng, nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ, nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo Luật định. Bước 3: Ngay sau khi đã nhận đủ hồ sơ, công chứng viên sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng giao dịch ( nếu chưa có hợp đồng giao dịch và theo đề nghị của người yêu cầu công chứng) .Hợp đồng, giao dịch sau khi soạn thảo sẽ được chuyển sang bộ phận thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật để rà soát lại, và chuyển cho các bên đọc lại. Bước 4: Các bên sau khi đã đọc lại, nếu không có yêu cầu chỉnh sửa gì sẽ ký/điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng ( theo hướng dẫn ). Công chứng viên sẽ ký sau đó để chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ. Bước 5: Người yêu cầu công chứng hoặc một trong các bên  nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận các bản hợp đồng, giao dịch đã được công chứng C.THỜI HẠN GIẢI QUYẾT: không quá 2 ngày làm việc; đối với hợp đồng giao dịch hức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc  D.LỆ PHÍ: Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
Số TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu (đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Trên 10 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)

     Luật Toàn Quốc hy vọng là những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp cho quý khách có thêm những kiến thức tốt nhất về lĩnh lực vực pháp luật. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật công chứng miễn phí 24/7: 19006500 để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected]. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được ý kiến đóng góp của mọi người dân trên cả nước để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách.

Bài viết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178