Thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán đất tại UBND cấp xã
11:51 31/08/2019
Thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán đất tại UBND cấp xã được thực hiện căn cứ quy định tại Luật đất đai 2013, Nghị định 23/2015/NĐ-CP, cụ thể:
- Thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán đất tại UBND cấp xã
- chứng thực hợp đồng mua bán đất
- Hỏi đáp luật công chứng
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
THỦ TỤC CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT TẠI UBND CẤP XÃ
Kiến thức của bạn:
Chứng thực hợp đồng mua bán đất tại UBND cấp xã được không? Thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán đất tại UBND cấp xã như thế nào?
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý:
- Luật đất đai 2013
- Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
Nội dung kiến thức: Theo quy định tại điều 167 luật đất đai 2013:
1. Chứng thực hợp đồng mua bán đất tại UBND cấp xã được không?
Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được quy định tại Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013, cụ thể như sau:
"a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại Điểm b khoản này.
....
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã."
Như vậy, căn cứ quy định trên của pháp luật, hợp đồng mua bán đất không bắt buộc phải được công chứng mà có thể được chứng thực tại UBND cấp xã.
Người có thẩm quyền chứng thực hợp đồng mua bán đất tại UBND cấp xã vui lòng tham khảo TẠI ĐÂY
2. Thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán đất tại UBND cấp xã
Căn cứ quy định tại Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch, thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán đất tại UBND cấp xã được thực hiện như sau:
Bước 1: người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực gồm các giấy tờ:
- Dự thảo hợp đồng mua bán đất
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là giấy chứng nhận)
Bước 2: người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu hồ sơ đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Bước 3: các bên tham gia hợp đồng mua bán đất phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
Nếu người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng được giao kết.
Bước 4: người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu.
Đối với hợp đồng có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng. Hợp đồng có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai
Bước 5: trường hợp phải phiên dịch thì có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
Ngoài ra có thể tham khảo thêm các bài viết:
- Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính theo quy định pháp luật
- Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc theo quy định pháp luật
Trên đây là quy định của pháp luật về thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán đất tại UBND cấp xã. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật miễn phí 24/7: 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và để yêu cầu cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected]. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn!
Chân thành cảm ơn!
Trân trọng ./.
Liên kết tham khảo:
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;