• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thẩm quyền chứng thực văn bản giấy tờ theo quy định của pháp luật được quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Thẩm quyền chứng thực văn bản giấy tờ theo quy định pháp luật
  • thẩm quyền chứng thực văn bản giấy tờ
  • Hỏi đáp luật công chứng
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC VĂN BẢN GIẤY TỜ

Kiến thức của bạn:

     Quy định của pháp luật về thẩm quyền chứng thực văn bản giấy tờ

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

  • Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

Nội dung kiến thức:      Khoản 4 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định:

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

...4. “Chứng thực hợp đồng, giao dịch” là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

     Thẩm quyền chứng thực văn bản giấy tờ được quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:

1. Thẩm quyền chứng thực văn bản giấy tờ của Phòng Tư pháp cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Phòng Tư pháp)

Khoản 1 Điều 5 quy định Phòng Tư pháp có thẩm quyền và trách nhiệm:

  • Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
  • Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
  • Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
  • Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà động sản là động sản.

Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.

2. Thẩm quyền chứng thực văn bản giấy tờ của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã)

 

Khoản 2 Điều 5 quy định Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền và trách nhiệm:

  • Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
  • Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật nhà ở;
  • Chứng thực di chúc;
  • Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
  • Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.

3. Thẩm quyền chứng thực văn bản giấy tờ của các chủ thể đặc biệt

 

Được quy định tại các Khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện
  • Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi cung là tổ chức hành nghề công chứng).
  • Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều này không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
  • Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
Ngoài ra có thể tham khảo thêm các bài viết:

     Trên đây là quy định của pháp luật về thẩm quyền chứng thực văn bản giấy tờ. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật miễn phí 24/7: 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và  để  yêu cầu  cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: lienhe@luattoanquoc.com để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn!

     Chân thành cảm ơn!

     Trân trọng ./.

Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178