• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thời hiệu khởi kiện theo quy định Bộ luật dân sự 2015...thời hiệu yêu cầu tuyên bố giao dịch vô hiệu...thời hiệu khởi kiện về hợp đồng...

  • Thời hiệu khởi kiện theo quy định Bộ luật dân sự 2015
  • thời hiệu khởi kiện
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

THỜI HIỆU KHỞI KIỆN

Kiến thức của bạn:

     Thời hiệu khởi kiện theo quy định Bộ luật dân sự 2015

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

  • Bộ luật dân sự 2015

Nội dung kiến thức:

1. Thời hiệu là gì? Phân loại thời hiệu?

1.1 Khái niệm

     Được quy định tại Khoản 1 Điều 149 BLDS 2015, thời hiệu là thời hạn do luật định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật định. Thời hiệu được áp dụng theo quy định của BLDS, luật khác có liên quan.

1.2 Phân loại thời hiệu

Các loại thời hiệu được quy định tại Điều 150 BLDS 2015, bao gồm:

  • Thời hiệu hưởng quyền dân sự là thời hạn mà khi kết thúc thời hạn đó thì chủ thể được hưởng quyền dân sự.
  • Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự là thời hạn mà khi kết thúc thời hạn đó thì người có nghĩa vụ dân sự được miễn việc thực hiện nghĩa vụ.
  • Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện.
  • Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự là thời hạn mà chủ thể được quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, pháp nhân, lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền yêu cầu.

2. Thời hiệu khởi kiện theo quy định BLDS 2015

2.1 Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu

Giao dịch dân sự vô hiệu trong các trường hợp sau đây:

  • Do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội (Điều 123);
  • Do giả tạo (Điều 124);
  • Do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện (Điều 125);
  • Do bị nhầm lẫn (Điều 126);
  • Do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép (Điều 127);
  • Do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình (Điều 128);
  • Do không tuân thủ quy định về hình thức (Điều 129);

Khoản 1 Điều 132 BLDS quy định, thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu như sau:

     Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu quy định tại các Điều 125, 126, 127, 128 và 129 của Bộ luật này là 02 năm, kể từ ngày:

  • Người đại diện của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự biết hoặc phải biết người được đại diện tự mình xác lập, thực hiện giao dịch;
  • Người bị nhầm lẫn, bị lừa dối biết hoặc phải biết giao dịch được xác lập do bị nhầm lẫn, do bị lừa dối;
  • Người có hành vi đe dọa, cưỡng ép chấm dứt hành vi đe dọa, cưỡng ép;
  • Người không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình xác lập giao dịch;
  • Giao dịch dân sự được xác lập trong trường hợp giao dịch dân sự không tuân thủ quy định về hình thức.

     Đối với giao dịch dân sự quy định tại Điều 123 và Điều 124 của Bộ luật này thì thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu không bị hạn chế.

2.2 Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng

     Được quy định tại Điều 429 BLDS 2015, thời hiệu để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết về quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.

2.3 Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại

     Căn cứ quy định tại Điều 588 BLDS 2015, thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.

2.4 Thời hiệu thừa kế

Được quy định tại Điều 623 BLDS 2015, cụ thể:

     Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản thì di sản được giải quyết như sau:

  • Di sản thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật này;
  • Di sản thuộc về Nhà nước, nếu không có người chiếm hữu quy định tại điểm a khoản này.

     Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.

     Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.

3. Các trường hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện

Điều 155 BLDS 2015 quy định không áp dụng thời hiệu khởi kiện trong các trường hợp sau:

  • Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản.
  • Yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
  • Tranh chấp về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai.
  • Trường hợp khác do luật quy định.

     Trên đây là quy định của BLDS 2015 về thời hiệu khởi kiện. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và  để  yêu cầu  cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected]. Chúng tôi luôn mong nhận được ý kiến đóng góp để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.

     Xin chân thành cảm ơn!

     Trân trọng ./.

Liên kết ngoài tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178