Thời hạn của bản sao là bao lâu và được quy định tại văn bản nào?
08:45 13/07/2019
Thời hạn của bản sao là bao lâu? Theo quy định tại khoản 1, 2 của điều 3 nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định về giá trị pháp lý của bản sao như sau:..
- Thời hạn của bản sao là bao lâu và được quy định tại văn bản nào?
- Thời hạn của bản sao là bao lâu
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
THỜI HẠN CỦA BẢN SAO LÀ BAO LÂU?
Kiến thức của bạn:
Thời hạn của bản sao là bao lâu và được quy định tại văn bản nào?
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý
- Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Nội dung tư vấn
Vấn đề bản sao luôn là vấn đề đáng quan tâm đối với các trường hợp làm việc với cơ quan nhà nước. Một số trường hợp nộp hồ sơ không nhận bản sao y quá thời hạn 6 tháng! Vậy pháp luật quy định về vấn đề này như thế nào?
1. Khái niệm
Khoản 6 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định:
6. “Bản sao” là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.
Nghị định 23/2015/NĐ-CP, ngày 16/02/2015 Về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch, có 02 trường hợp được cấp bản sao gồm:
Thứ nhất, theo khoản 1, điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định: “Cấp bản sao từ sổ gốc là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.”
Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định.
Thứ hai, chứng thực bản sao từ bản chính là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao đúng với bản chính.
Bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay cho bản chính để dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác (Khoản 2 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP). [caption id="attachment_15334" align="aligncenter" width="300"] Thời hạn của bản sao là bao lâu[/caption]
2. Thời hạn của bản sao là bao lâu
Theo quy định tại khoản 1, 2 của điều 3 nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định về giá trị pháp lý của bản sao như sau:
“1. Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”
Như vậy, theo quy định trên có thể thấy pháp luật không có quy định cụ thể về thời hạn hiệu lực của bản sao y.
Tuy nhiên, ở một số cơ quan, đơn vị khi tiếp nhận bản sao từ bản chính có thể đưa ra quy tắc riêng, theo đó sẽ quy định về thời hạn sử dụng của bản sao chứng thực. Việc đưa ra quy định riêng như vậy có thể dựa vào đặc điểm của từng loại giấy tờ, ví dụ như: Sổ hộ khẩu gia đình thường có sự thay đổi do có người nhập khẩu/chuyển khẩu; Giấy chứng minh nhân dân có thể thay đổi khi người đó chuyển khẩu đến tỉnh/thành phố khác và chỉ có giá trị trong vòng 15 năm; hoặc một số loại giấy tờ bản chính thường có thời hạn sử dụng. Còn đối với những loại giấy tờ như: bảng điểm, bằng cử nhân, kỹ sư, giấy khai sinh,... thì lại có giá trị vô hạn.
Vì vậy đứng trên góc độ khác có thể thấy bản sao y tuy không có quy định về thời hạn nhưng cũng chỉ có giá trị trong khi bản chính còn hiệu lực. Việc yêu cầu cung cấp bản sao được chứng thực gần đây nhất giúp cho cơ quan tiếp nhận cập nhật chính xác và đầy đủ thông tin từ bản chính.
Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi cung cấp nêu trên sẽ giúp cho quý khách hiểu được phần nào quy định của pháp luật về thời hạn của bản sao. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 1900 6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách.
Trân trọng /./.
Liên kết tham khảo:
- Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;