• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thời hạn chứng minh nhân dân được quy định như thế nào?,CMND có giá trị sử dụng 15 năm. Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một CMND

  • Thời hạn chứng minh nhân dân được quy định như thế nào?
  • Thời hạn chứng minh nhân nhân
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Thời hạn chứng minh nhân nhân

Câu hỏi của ban về Thời hạn chứng minh nhân nhân: 

Chào Luật Sư.    

Luật Sư cho tôi hỏi thời hạn chứng minh nhân dân được quy định như thế nào?

Xin chân thành cảm ơn.

Câu trả lời về Thời hạn chứng minh nhân nhân: 

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Thời hạn chứng minh nhân nhân, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về Thời hạn chứng minh nhân nhân như sau:

     1. Cơ sở pháp lý về Thời hạn chứng minh nhân nhân

     2. Nội dung tư vấn về Thời hạn chứng minh nhân nhân

     2.1. Quy định về Thời hạn chứng minh nhân dân

     Căn cứ mục 4 phần I Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13) ngày 29 tháng 04 năm 1999 của Bộ Công an hướng dẫn một số quy định của Nghị định 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân do Bộ công an ban hành quy định về số và thời hạn của chứng minh nhân dân như sau:

     "4. CMND có giá trị sử dụng 15 năm. Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một CMND và có một số CMND riêng. Nếu có sự thay đổi hoặc bị mất CMND thì được làm thủ tục đổi, cấp lại một giấy CMND khác nhưng số ghi trên CMND vẫn giữ đúng theo số ghi trên CMND đã cấp."

     Theo quy định trên, thời hạn sử dụng của chứng nhân dân là 15 năm. [caption id="attachment_128984" align="aligncenter" width="650"]Thời hạn chứng minh nhân dân Thời hạn chứng minh nhân dân[/caption]

     2.2. Đổi, cấp lại chứng minh nhân dân

     2.2.1. Đổi CMND     

     Những công dân đã được cấp CMND mới theo Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 3-2-1999 và giấy CMND theo Quyết định số 143/CP được đổi lại trong các trường hợp sau:

     + Quá thời hạn sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp;

     + CMND rách, nát, không rõ ảnh hoặc một trong các thông tin đã ghi trên CMND;

     + Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh. Những thay đổi này phải có quyết định của cơ quan có thẩm quyền;

     + Những người đã được cấp giấy CMND nhưng chuyển nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp chuyển ĐKHKTT trong phạm vi tỉnh, thành phố mà công dân có yêu cầu thì được đổi lại CMND;

     + Thay đổi đặc điểm nhận dạng là những trường hợp đã qua phẫu thuật thẩm mỹ chỉnh hình hoặc vì lý do khác đã làm thay đổi hình ảnh hoặc đặc điểm nhận dạng của họ.

     2.2.2. Cấp lại CMND

     Đối tượng cấp lại CMND là những công dân đã được cấp CMND theo Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 3-2-1999 và giấy CMND theo Quyết định số 143/CP nhưng bị mất.

     2.2.3. Thủ tục đổi, cấp lại CMND

     - Đơn trình bày rõ lý do đổi CMND hoặc cấp lại, có xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, ảnh dán vào đơn và đóng dấu giáp lai;

     - Xuất trình hộ khẩu thường trú (Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể). Ở những địa phương chưa cấp hai loại sổ hộ khẩu trên Công an nơi làm thủ tục cấp CMND căn cứ vào sổ đăng ký hộ khẩu, chứng nhận đăng ký hộ khẩu thường trú của Công an xã, phường, thị trấn;

     - Đối với những trường hợp thay đổi họ tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh, đổi lại CMND phải xuất trình Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép thay đổi các nội dung trên đây;

     - Chụp ảnh (như trường hợp cấp mới);

     - Kê khai tờ khai cấp chứng minh nhân dân theo mẫu;

     - Vân tay hai ngón trỏ có thể in vào tờ khai theo mẫu hoặc cơ quan Công an thu vân tay hai ngón qua máy lấy vân tay tự động để in vào tờ khai và CMND;

     - Nộp lệ phí;

     - Các trường hợp đổi CMND phải nộp lại giấy CMND theo Quyết định số 143/CP ngày 9-8-1976 của Hội đồng Chính phủ (nếu có), CMND đã hết hạn sử dụng, hư hỏng hoặc có thay đổi nội dung cho cơ quan công an ngay khi làm thủ tục đổi để lưu chung với hồ sơ.

     Những trường hợp mất hồ sơ do thất lạc, hoả hoạn, bão lụt và các trường hợp bất khả kháng, cơ quan công an phải thông báo khi công dân đến làm thủ tục cấp đổi, cấp lại CMND thì làm thủ tục cấp mới cho những đối tượng này.

     Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về thời hạn chứng minh nhân dân, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật hành chính 24/7: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất. 

    Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.  

   

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178