• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Cha mẹ, ông bà hoặc người có nghĩa vụ phải thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ tại cơ quan có thẩm quyền..thủ tục, hồ sơ cần chuẩn bị..

  • Thẩm quyền đăng ký khai sinh cho trẻ 2020
  • Thẩm quyền đăng ký khai sinh
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Thẩm quyền đăng ký khai sinh 

Câu hỏi của bạn về Thẩm quyền đăng ký khai sinh 

     Chào Luật sư, tôi có câu hỏi mong được giải đáp như sau: Thẩm quyền đăng ký khai sinh cho trẻ theo quy định pháp luật năm 2020 như thế nào? Tôi có thể tiến hành đăng ký khai sinh cho con tôi mới sinh ở đâu?

Câu trả lời của Luật sư về Thẩm quyền đăng ký khai sinh

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thẩm quyền đăng ký khai sinh, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thẩm quyền đăng ký khai sinh như sau:

1. Cơ sở pháp lý về thẩm quyền đăng ký khai sinh

2. Nội dung tư vấn về thẩm quyền đăng ký khai sinh

Trẻ em khi sinh ra đều có quyền được đăng ký khai sinh, cha mẹ hoặc người có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh trong khoảng thời gian luật định tiến hành đăng ký khai sinh tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Nội dung cụ thể chúng tôi xin được tư vấn cho trường hợp của bạn như sau:

2.1. Thẩm quyền đăng ký khai sinh:

  Theo điều 13 luật hộ tịch 2014 quy định:
Điều 13. Thẩm quyền đăng ký khai sinh Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.
     Như vậy thẩm quyền khai sinh cho trẻ sẽ là Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ theo quy định tại điều 13 luật hộ tịch 2014. Nội dung đăng ký khai sinh của người tiến hành đăng ký khai sinh phải được thực hiện theo quy định tại 2.2. dưới đây. [caption id="attachment_187089" align="aligncenter" width="504"] Thẩm quyền đăng ký khai sinh[/caption]

2.2. Nội dung đăng ký khai sinh:

    Căn cứ điều 14 luật hộ tịch 2014 :
Điều 14. Nội dung đăng ký khai sinh 1. Nội dung đăng ký khai sinh gồm: a) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch; b) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; c) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh. 2. Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự. 3. Nội dung đăng ký khai sinh quy định tại khoản 1 Điều này là thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi vào Sổ hộ tịch, Giấy khai sinh, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hồ sơ, giấy tờ của cá nhân liên quan đến thông tin khai sinh phải phù hợp với nội dung đăng ký khai sinh của người đó. Chính phủ quy định việc cấp số định danh cá nhân cho người được đăng ký khai sinh.
     Khi tiến hành đăng ký khai sinh, người đi đăng ký khai sinh phải có các nội dung như tên tuổi, quốc tịch, họ tên cha mẹ của trẻ tiến hành khai sinh. Cha mẹ, ông bà hoặc người thực hiện khai sinh cho trẻ cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi cha hoặc mẹ trẻ cư trú. 

2.3. Hồ sơ đăng ký khai sinh cho trẻ:

Căn cứ khoản 1 điều 16 quy định về trình tự thủ tục đăng ký khai sinh:
Điều 16. Thủ tục đăng ký khai sinh 1. Người đi đăng ký khai sinh nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật.
Theo đó, hồ sơ đăng ký khai sinh cho trẻ bao gồm:
  • Giấy chứng sinh (hoặc văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh nếu không có giấy chứng sinh; không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh);
  • Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản xác nhận trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập;
  • Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ thì phải có giấy tờ, văn bản xác minh
  • Tờ khai đăng ký khai sinh - theo mẫu
Nơi nộp hồ sơ: UBND xã, phường nơi cha hoặc mẹ của trẻ đang cư trú. Lệ phí đăng ký khai sinh: miễn phí (Điều 11 Luật Hộ tịch 2014).     Bạn có thể tham khảo bài viết sau:   Để được tư vấn chi tiết về thẩm quyền đăng ký khai sinh cho trẻ, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Nguyễn Duyệt  

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178