Thông tư 02/2015/TT-BTP quy định mẫu giấy tờ về luật sư
11:40 22/04/2019
Thông tư 02/2015/TT-BTP quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư. Thông tư 02/2015/TT-BTP có hiệu lực kể từ ngày 5/3/2015.
- Thông tư 02/2015/TT-BTP quy định mẫu giấy tờ về luật sư
- Thông tư 02/2015/TT-BTP
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
THÔNG TƯ 02/2015/TT-BTP
Thông tư 02/2015/TT-BTP quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư. Thông tư 02/2015/TT-BTP quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư (sau đây gọi chung là mẫu giấy tờ) và mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, mã số hình thức hành nghề luật sư Việt Nam. Thông tư 02/2015/TT-BTP có hiệu lực kể từ ngày 5/3/2015.
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/TT-BTP |
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MẪU GIẤY TỜ VỀ LUẬT SƯ VÀ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Căn cứ Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp;
Để đảm bảo quản lý, sử dụng thống nhất các mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn việc sử dụng các mẫu giấy tờ về luật và hành nghề luật sư như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư (sau đây gọi chung là mẫu giấy tờ) và mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, mã số hình thức hành nghề luật sư Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; luật sư Việt Nam; luật sư nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam; người nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tổ chức hành nghề luật sư/chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam; người nộp hồ sơ thành lập chi nhánh/công ty luật nước ngoài, đăng ký hoạt động của chi nhánh/công ty luật nước ngoài; tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam; tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư. Điều 3. Các mẫu giấy tờ, mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, mã số hình thức hành nghề luật sư Việt Nam Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu giấy tờ và mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, mã số hình thức hành nghề luật sư Việt Nam, như sau: 1. 22 mẫu giấy tờ với tên gọi và ký hiệu như sau:
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 | Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư |
Mẫu TP-LS-01 |
2 | Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
Mẫu TP-LS-02 |
3 | Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
Mẫu TP-LS-03 |
4 | Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư |
Mẫu TP-LS-04 |
5 | Đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân |
Mẫu TP-LS-05 |
6 | Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư |
Mẫu TP-LS-06 |
7 | Giấy đăng ký hoạt động văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
Mẫu TP-LS-07 |
8 | Giấy đăng ký hoạt động công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
Mẫu TP-LS-08 |
9 | Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư |
Mẫu TP-LS-09 |
10 | Giấy đăng ký hành nghề của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân |
Mẫu TP-LS-10 |
11 | Đơn đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
Mẫu TP-LS-11 |
12 | Đơn đề nghị thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam |
Mẫu TP-LS-12 |
13 | Đơn đề nghị thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam |
Mẫu TP-LS-13 |
14 | Đơn đề nghị thành lập công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam |
Mẫu TP-LS-14 |
15 | Đơn đề nghị thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam |
Mẫu TP-LS-15 |
16 | Đơn đề nghị cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài |
Mẫu TP-LS-16 |
17 | Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam |
Mẫu TP-LS-17 |
18 | Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
Mẫu TP-LS-18 |
19 | Giấy đăng ký hoạt động công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam |
Mẫu TP-LS-19 |
20 | Giấy đăng ký hoạt động công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam |
Mẫu TP-LS-20 |
21 | Giấy đăng ký hoạt động công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam |
Mẫu TP-LS-21 |
22 | Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam |
Mẫu TP-LS-22 |
Các mẫu giấy tờ quy định tại khoản này được thiết kế để sử dụng trên khổ giấy A4 (210 x 297mm). Đối với các mẫu giấy đăng ký hoạt động được thiết kế trên bìa cứng, màu trắng. .......................... Bạn có thể xem chi tiết Thông tư 02/2015/TT-BTP theo đường link dưới đây: >>> Thông tư 02/2015/TT-BTP Bài viết tham khảo:
Để được tư vấn chi tiết về Thông tư 02/2015/TT-BTP quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật dân sự 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email:[email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất. Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.
Chuyên viên: Hồng Hạnh