Tải mẫu quyết định thay đổi khẩn cấp tạm thời cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và phúc thẩm
08:10 17/08/2019
Tải mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và phúc thẩm: quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2017
- Tải mẫu quyết định thay đổi khẩn cấp tạm thời cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và phúc thẩm
- quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và phúc thẩm
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI CHO HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM VÀ PHÚC THẨM
Mẫu số 20-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)TÒA ÁN NHÂN DÂN ...(1) Số:..../....../QĐ-BPKCTT(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày........ tháng....... năm..... |
QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
TÒA ÁN NHÂN DÂN..........................................................................
Với Hội đồng xét xử sơ (phúc) thẩm gồm có:(3)
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông (Bà)...................................................
(Các) Thẩm phán: Ông (Bà).........................................................................
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông (Bà)..............................................................................................
2. Ông (Bà)..............................................................................................
3. Ông (Bà)..............................................................................................
Căn cứ vào khoản 2 Điều 112 và Điều 137 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Sau khi xem xét đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời(4)………………..
bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời(5)........................................................................
của(6)………………………………; địa chỉ:(7
Là(8)…………………………. trong vụ án(9)...................................................
Đối với(10)……………………; địa chỉ:(11).......................................................
Là..............................................(12) trong vụ án nói trên;
Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Xét thấy việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời..................................(13)
đã được áp dụng bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời..........................................(14) là cần thiết..........................................................................................................(15)
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời………….. quy định tại Điều..................(16)
của Bộ luật tố tụng dân sự đã được Toà................................ áp dụng tại Quyết định áp
dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số......../......../QĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........
Bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời………… quy định tại Điều..........(17) của Bộ luật tố tụng dân sự;......................................................................................(18)
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và thay thế Quyết định áp dụng biện pháp
khẩn cấp tạm thời số......../......../QĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........ của Toà án nhân dân.........................................................................................................
3. Quyết định này được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Nơi nhận: (Ghi những nơi mà Toà án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 139 của Bộ luật tố tụng dân sự và lưu HS vụ án). |
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời:
(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Toà án nhân dân cấp cao thì ghi: Toà án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐ-BPKCTT).
(3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người thì chỉ ghi họ tên Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà, bỏ dòng “Thẩm phán”; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ tên hai Hội thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm người, thì ghi họ tên Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà, họ tên Thẩm phán, họ tên ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử phúc thẩm thì ghi họ tên Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà, họ tên hai Thẩm phán, bỏ dòng “Các Hội thẩm nhân dân”.
(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng (ví dụ: kê biên tài sản đang tranh chấp).
(5) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được đề nghị thay đổi (ví dụ: cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp).
(6) và (7) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(8) và (9) Ghi tư cách đương sự của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Toà án đang giải quyết.
(10) và (11) Ghi tên và địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(12) Ghi tư cách đương sự của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(13) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được áp dụng.
(14) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi.
(15) Ghi lý do tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 111 của Bộ luật tố tụng dân sự [ví dụ: “để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự” hoặc “để bảo vệ chứng cứ” hoặc “để bảo đảm việc thi hành án” (khoản 1 Điều 111 của Bộ luật tố tụng dân sự)].
(16) Ghi tên biện pháp khẩn cấp tạm thời mà Tòa án áp dụng và điều luật của Bộ luật tố tụng dân sự mà Tòa án căn cứ (ví dụ: Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy định tại Điều 116).
(17) Biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi quy định tại điều luật nào thì ghi tên biện pháp khẩn cấp tạm thời mà Tòa án áp dụng và điều luật của Bộ luật tố tụng dân sự mà Tòa án căn cứ.
(18) Ghi quyết định cụ thể của Toà án (ví dụ 1: nếu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 122 của Bộ luật tố tụng dân sự bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 120 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “kê biên tài sản đang tranh chấp là...; giao tài sản này cho... quản lý cho đến khi có quyết định của Toà án).
>>> Tải mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Hội đồng xét xử và thẩm phán Liên kết tham khảo:
- Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;