Tải mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời cho Thẩm phán
13:46 16/08/2019
Tải mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời cho Thẩm phán quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP, cụ thể:
- Tải mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời cho Thẩm phán
- quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời cho Thẩm phán
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
QUYẾT ĐỊNH HỦY BỎ BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI CHO THẨM PHÁN
Mẫu số 21-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)TÒA ÁN NHÂN DÂN....(1) Số:..../....../QĐ-BPKCTT(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày........ tháng....... năm..... |
QUYẾT ĐỊNH HỦY BỎ BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
TÒA ÁN NHÂN DÂN.............................................................................
Căn cứ vào khoản 1 Điều 112 và Điều 138 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Xét thấy(3)................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
1. Huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời……… quy định tại Điều(4)........
của Bộ luật tố tụng dân sự đã được Tòa án nhân dân ................ áp dụng tại Quyết định
áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số...../...../QĐ-BPKCTT ngày..... tháng..... năm........
trong vụ án(5)………………………………
2(6)............................................................................................................
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay.
Nơi nhận: (Ghi những nơi mà Toà án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 139 của Bộ luật tố tụng dân sự, Ngân hàng nhận tài sản bảo đảm (nếu có) và lưu hồ sơ vụ án). |
THẨM PHÁN (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời cho thẩm phán:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Toà án nhân dân cấp cao thì ghi rõ: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐ-BPKCTT).
(3) Tòa án ra quyết định huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời thuộc trường hợp nào quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 138 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi theo quy định tại điểm đó (ví dụ: nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 138 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “Xét thấy người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị huỷ bỏ”).
(4) Ghi tên biện pháp khẩn cấp tạm thời mà Tòa án hủy bỏ và điều luật của Bộ luật tố tụng dân sự mà Tòa án căn cứ (ví dụ: Hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy định tại Điều 116).
(5) Ghi quan hệ tranh chấp của vụ án mà Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(6) Tùy từng trường hợp mà Tòa án quyết định việc người đã thực hiện biện pháp bảo đảm được nhận lại chứng từ bảo lãnh được bảo đảm bằng tài sản của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác hoặc khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá theo quy định tại khoản 2 Điều 138 Bộ luật tố tụng dân sự.
>>> Tải mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời cho thẩm phán Liên kết tham khảo:
- Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;