Quy định chung về đăng ký tài sản trong pháp luật hiện hành
10:24 12/09/2019
Quy định chung về đăng ký tài sản sẽ giúp ích phần nào để các bạn hiểu thêm về tài sản và những quy định về việc đăng kí tài sản với từng loại tài sản...
- Quy định chung về đăng ký tài sản trong pháp luật hiện hành
- Quy định chung về đăng ký tài sản
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Quy định chung về đăng ký tài sản trong pháp luật hiện hành
Kiến thức của bạn :
Quy định chung về đăng ký tài sản
Kiến thức của Luật sư :
Cơ sở pháp lý:
- Bộ Luật Dân sự năm 2015
Nội dung tư vấn:
-
Tài sản là gì?
Trước khi cũng tìm hiểu Quy định chung về đăng ký tài sản, chúng ta cần phải trả lời cho câu hỏi : “Tài sản là gì?”. Điều 105 của BLDS năm 2015 có giải thích như sau :
Điều 105. Tài sản
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
Qua đó, ta có thể hiểu, tài sản là những vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tìa sản. Tài sản được chia ra là Bất động sản và động sản. Chúng có thể có tại hiện tại hoặc hình thành trong tương lai. Tiếp theo đó, tại Điều 107 và Điều 108 BLDS năm 2015 quy định rõ hơn liên quan tới Bất động sản, động sản, tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai để thuận tiện thực hiện những Quy định chung về đăng ký tài sản như sau:
“Điều 107. Bất động sản và động sản
1. Bất động sản bao gồm:
a) Đất đai;
b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai.
c) Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng;
d) Tài sản khác theo quy định của pháp luật.
2. Động sản là những tài sản không phải là bất động sản.”
“Điều 108. Tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai
1. Tài sản hiện có là tài sản đã hình thành và chủ thể đã xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản trước hoặc tại thời điểm xác lập giao dịch.
2. Tài sản hình thành trong tương lai bao gồm:
a) Tài sản chưa hình thành;
b) Tài sản đã hình thành nhưng chủ thể xác lập quyền sở hữu tài sản sau thời điểm xác lập giao dịch.”
Theo pháp luật, Động sản là đất đai và những thứ gắn liền với đất đai, chúng không có tính biến động. Ngoài ra động sản là những thứ khác mà pháp luật có quy định cụ thể. Còn động sản là những tài sản không phải là bất động sản, chúng có tính biến động và chuyển dịch dễ dàng hơn rất nhiều. Tài sản hiện có là tài sản đã hình thành và bản thân đã có xác lập về sở hữu hoặc đang xác lập quyền sở hữu còn những tài sản chưa hình thành hay đã hình thành mà chưa xác lập quyền sở hữu được gọi là tài sản hình thành trong tương lai.
Như vậy pháp luật đã có những giải thích quy định rõ ràng về tài sản để giúp cho những Quy định chung về đăng ký tài sản được chặt chẽ và dễ hiểu hơn. [caption id="attachment_31053" align="aligncenter" width="400"] Quy định chung về đăng ký tài sản trong pháp luật hiện hành[/caption]
-
Quy định chung về đăng ký tài sản
Trong BLDS năm 2015 , tại Điều 106 đã có những Quy định chung về đăng ký tài sản như sau :
“Điều 106. Đăng ký tài sản
1. Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là bất động sản được đăng ký theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đăng ký tài sản.
2. Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là động sản không phải đăng ký, trừ trường hợp pháp luật về đăng ký tài sản có quy định khác.
3. Việc đăng ký tài sản phải được công khai.”
Về việc đăng ký tài sản , Đăng kí chỉ áp dụng đối với bất động sản mà không áp dụng cho động sản để đăng kí quyền sở hữu hay quyền khác đối với tài sản. Việc đăng kí phải được công khai. Đăng kí tài sản đối với bất động sản phải làm theo các quy định của BLDS năm 2015 và các luật liên quan như luật đất đai, nhà ở …
Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi cung cấp nêu trên sẽ giúp cho quý khách hiểu được phần nào quy định về Quy định chung về đăng kí tài sản. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 1900 6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách.
Trân trọng /./.
Liên kết tham khảo:
- Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;