Quy định chi phí sang tên xe máy từ nơi khác vào Tp Hồ Chí Minh
16:50 09/12/2019
Quy định chi phí khi sang tên xe máy từ nơi khác vào Tp Hồ Chí Minh. Lệ phí trước bạ và lệ phí đăng ký, cấp biên quy định thế nào
- Quy định chi phí sang tên xe máy từ nơi khác vào Tp Hồ Chí Minh
- chi phí sang tên xe máy từ nơi khác vào Tp Hồ Chí Minh
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
CHI PHÍ SANG TÊN XE MÁY TỪ NƠI KHÁC VÀO TP HỒ CHÍ MINH
Câu hỏi của bạn về chi phí sang tên xe máy từ nơi khác vào Tp Hồ Chí Minh
Em chào luật sư. Luật sư cho em hỏi chi phí khi sang tên xe từ chủ cũ ở 1 huyện tỉnh Bình Dương sang chủ mới ở Tp Hồ Chí Minh bao gồm những gì? Em xin cảm ơn!Câu trả lời về chi phí sang tên xe máy từ nơi khác vào Tp Hồ Chí Minh
Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về chi phí khi sang tên xe máy từ nơi khác vào Tp Hồ Chí Minh, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về chi phí sang tên xe máy từ nơi khác vào thành phố Hồ Chí Minh như sau:1. Căn cứ pháp lý về chi phí sang tên xe máy từ nơi khác vào Tp Hồ Chí Minh
- Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
2. Nội dung tư vấn về chi phí sang tên xe máy từ nơi khác vào Tp Hồ Chí Minh
Theo yêu cầu của bạn, bạn muốn biết về chi phí sang tên xe máy từ nơi khác vào Tp Hồ Chí Minh. Theo yêu cầu tư vấn trên, chúng tôi xin đưa ra quan điểm như sau:2.1. Lệ phí trước bạ
Theo quy định tại khoản 4 điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và hướng dẫn thông tư 301/2016/TT-BTC:Điều 7. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
…
4. Xe máy mức thu là 2%.
Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.
2.2. Lệ phí đăng ký cấp biển xe máy
Theo quy định tại điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC:
Số TT |
Chỉ tiêu |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
I |
Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
1 |
Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này |
150.000 - 500.000 |
150.000 |
150.000 |
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống |
2.000.000 - 20.000.000 |
1.000.000 |
200.000 |
3 |
Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời |
100.000 - 200.000 |
100.000 |
100.000 |
4 |
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) |
|
|
|
a |
Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống |
500.000 - 1.000.000 |
200.000 |
50.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng |
1.000.000 - 2.000.000 |
400.000 |
50.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng |
2.000.000 - 4.000.000 |
800.000 |
50.000 |
d |
Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
II |
Cấp đổi giấy đăng ký |
|
|
|
1 |
Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
a |
Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
b |
Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
c |
Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
2 |
Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
3 |
Cấp lại biển số |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
III |
Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy) |
50.000 |
50.000 |
50.00 |