Phân biệt phí và lệ phí theo quy định của Luật phí và Lệ phí 2015
17:08 01/07/2019
Phân biệt phí và lệ phí theo quy định của Luật phí và Lệ phí 2015: 1. khái niệm: Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí..
- Phân biệt phí và lệ phí theo quy định của Luật phí và Lệ phí 2015
- Phân biệt phí và lệ phí
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
PHÂN BIỆT PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Kiến thức của bạn:
Phân biệt phí và lệ phí theo quy định của Luật phí và Lệ phí 2015
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý
- Luật phí và Lệ phí 2015
Nội dung tư vấn
1. Khái niệm
Khoản 1, khoản 2 điều 3 Luật phí và Lệ phí 2015 giải thích khái niệm phí và lệ phí như sau:
“1. Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công.
- Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước.”
2. Mục đích
Phí : Nhằm bù đắp một phần chi phí đã bỏ ra để thực hiện hoạt động cung ứng hàng hóa, dịch vụ công ngoài khoản mà Ngân sách nhà nước đã hỗ trợ trực tiếp.
Lệ phí: Chủ yếu nhằm đáp ứng yêu cầu về quản lý nhà nước, đảm bảo quyền lợi về mặt hành chính pháp lý cho người nộp, không dùng để bù đắp chi phí.
3. Nguyên tắc xác định mức thu
Theo điều 8, 9 Luật phí và Lệ phí 2015, nguyên tắc xác định mức thu là:Mức thu phí được xác định cơ bản bảo đảm bù đắp chi phí, có tính đến chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
Mức thu lệ phí được ấn định trước, không nhằm mục đích bù đắp chi phí; mức thu lệ phí trước bạ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản; bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân. [caption id="attachment_13463" align="aligncenter" width="300"] Phân biệt phí và lệ phí[/caption]
4. Thẩm quyền thu phí, lệ phí
Điều 5, Luật phí, lệ phí 2015 quy định về tổ chức thu phí, lệ phí như sau:
“Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí.”
5. Việc thu nộp và quản lý, sử dụng
a. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
- Phí thu từ hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước. Nếu cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu thì được khấu trừ, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
- Phí thu từ hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại 01 phần hoặc toàn bộ số tiền để trang trải chi phí hoạt động.
- Việc thu phí được thực hiện trên cơ sở dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
*Số tiền phí được khấu trừ và được để lại được sử dụng như sau:
- Để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Căn cứ tính chất, đặc điểm của từng loại phí, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định mức để lại cho tổ chức thu phí.
- Được quản lý, sử dụng theo quy định pháp luật; hằng năm phải quyết toán thu, chi. Số tiền phí chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
b. Thu, nộp lệ phí
- Nộp đầy đủ, kịp thời số tiền lệ phí thu được vào ngân sách.
- Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật.
* Quản lý, sử dụng
- Không có quy định
Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi cung cấp nêu trên sẽ giúp cho quý khách hiểu được phần nào quy định của pháp luật về phân biệt phí và lệ phí. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 1900 6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách.
Trân trọng /./.
Liên kết tham khảo:
- Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;