• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Muốn chứng minh quan hệ giám hộ thì cần giấy tờ gì? Giúp em về câu hỏi: thông tin chứng minh quan hệ giám hộ ạ. Theo quy định tại BLDS và Luật Hộ...

  • Muốn chứng minh quan hệ giám hộ thì cần giấy tờ gì?
  • quan hệ giám hộ
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

MUỐN CHỨNG MINH QUAN HỆ GIÁM HỘ THÌ CẦN GIẤY TỜ GÌ?

Câu hỏi của bạn:

     Giúp em về câu hỏi: thông tin chứng minh quan hệ giám hộ ạ.

Câu trả lời của Luật sư:

     Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email- Luật Toàn quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau: 

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn:

  1. Các hình thức giám hộ

     Theo quy định tại BLDS và Luật Hộ tịch thì có hai hình thức giám hộ là: giám hộ đương nhiên và giám hộ cử.

  • Đối với giám hộ đương nhiên thì được xem xét trong hai trường hợp quy định tại Điều 52 BLDS về người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên và Điều 53 BLDS về người giám hộ đương nhiên của người mất năng lực hành vi dân sự như sau:

     Người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc không xác định được cha, mẹ; người chưa thành niên có cha, mẹ nhưng cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; cha, mẹ đều bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con; cha, mẹ đều không có điều kiện chăm sóc, giáo dục con và có yêu cầu người giám hộ; được xác định theo thứ tự sau đây:

     * Anh ruột là anh cả hoặc chị ruột là chị cả là người giám hộ; nếu anh cả hoặc chị cả không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì anh ruột hoặc chị ruột tiếp theo là người giám hộ, trừ trường hợp có thỏa thuận anh ruột hoặc chị ruột khác làm người giám hộ.

     * Trường hợp không có người giám hộ là anh chị ruột thì ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại là người giám hộ hoặc những người này thỏa thuận cử một hoặc một số người trong số họ làm người giám hộ.

     * Trường hợp không có người giám hộ là anh chị ruột, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại thì bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột hoặc dì ruột là người giám hộ.

     Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ lựa chọn người giám hộ cho mình thì khi họ ở tình trạng cần được giám hộ, cá nhân, pháp nhân được lựa chọn là người giám hộ nếu người này đồng ý. Trường hợp không có người giám hộ mà người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ rơi vào tình trạng mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ đương nhiên của người này được xác định như sau:

     * Trường hợp vợ là người mất năng lực hành vi dân sự thì chồng là người giám hộ; nếu chồng là người mất năng lực hành vi dân sự thì vợ là người giám hộ.

     * Trường hợp cha và mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự hoặc một người mất năng lực hành vi dân sự, còn người kia không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con cả là người giám hộ; nếu người con cả không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con tiếp theo có đủ điều kiện làm người giám hộ là người giám hộ.

     * Trường hợp người thành niên mất năng lực hành vi dân sự chưa có vợ, chồng, con hoặc có mà vợ, chồng, con đều không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì cha, mẹ là người giám hộ. [caption id="attachment_58557" align="aligncenter" width="344"]quan hệ giám hộ Chứng minh quan hệ giám hộ[/caption]

  • Đối với giám hộ cử thì được xem xét trong trường hợp quy định tại Điều 54 BLDS về cử, chỉ định người giám hộ.

     Trường hợp người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự không có người giám hộ đương nhiên thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ có trách nhiệm cử người giám hộ.

     Trường hợp có tranh chấp giữa những người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự về người giám hộ hoặc tranh chấp về việc cử người giám hộ thì Tòa án chỉ định người giám hộ. Trường hợp cử, chỉ định người giám hộ cho người chưa thành niên từ đủ sáu tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của người này.

  1. Thủ tục đăng ký giám hộ tại Ủy ban nhân dân cấp xã

     a. Thủ tục đăng ký giám hộ cử

     Điều 20 Luật Hộ tịch quy định về thủ tục đăng ký giám hộ cử, theo đó cần trải qua các bước như sau:

  • Bước 1: Người yêu cầu đăng ký giám hộ nộp tờ khai đăng ký giám hộ (theo mẫu quy định) và văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
  • Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch và cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ hộ tịch, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

     b. Thủ tục đăng ký giám hộ đương nhiên

     Điều 21 Luật Hộ tịch quy định về đăng ký giám hộ đương nhiên cần trải qua các bước như sau:

  • Bước 1: Người yêu cầu đăng ký giám hộ nộp tờ khai đăng ký giám hộ (theo mẫu quy định) và giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên.
  • Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch và cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ hộ tịch, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
  1. Muốn chứng minh quan hệ giám hộ thì cần giấy tờ gì?

     Khi một người muốn chứng minh quan hệ giám hộ của mình với một người khác thì cần làm thủ tục đăng ký giám hộ tại cơ quan có thẩm quyền sau đó sẽ được trích lục giấy chứng minh quan hệ giám hộ theo yêu cầu.

     Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:

     Để được tư vấn chi tiết về lĩnh vực dân sự, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178