• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Mức xử phạt vi phạm quy định về quản lý sử dụng chứng minh thư nhân dân được quy định tại Điều 9 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Mức xử phạt vi phạm quy định về quản lý sử dụng chứng minh thư nhân dân
  • phạt vi phạm quy định về quản lý sử dụng chứng minh thư
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

XỬ PHẠT VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG CHỨNG MINH THƯ NHÂN DÂN

Kiến thức của bạn:

Mức xử phạt vi phạm quy định về quản lý sử dụng chứng minh như nhân dân

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

  • Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.

Nội dung kiến thức:

     Mức xử phạt vi phạm quy định về quản lý sử dụng chứng minh thư nhân dân được quy định tại Điều 9 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, tương ứng với từng hành vi có các mức xử phạt cụ thể như sau:

1. Hình thức xử phạt vi phạm quy định về quản lý sử dụng chứng minh thư nhân dân

Bao gồm các hình thức xử phạt chính, hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục hậu quả.

Hình thức xử phạt chính bao gồm: phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền

2. Mức xử phạt vi phạm quy định về quản lý sử dụng chứng minh thư nhân dân

2.1 Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong những hành vi:

  • Không xuất trình chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;
  • Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp mới, cấp lại, cấp đổi chứng minh nhân dân;
  • Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về thu hồi, tạm giữ chứng minh nhân dân khi có yêu cầu của người có thẩm quyền.

2.2 Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Sử dụng chứng minh nhân dân của người khác để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;
  • Tẩy xóa, sửa chữa chứng minh nhân dân;
  • Thuê, mượn hoặc cho người khác thuê, mượn chứng minh nhân dân để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật.

2.3 Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Khai man, giả mạo hồ sơ, cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp chứng minh nhân dân;
  • Làm giả chứng minh nhân dân;
  • Sử dụng chứng minh nhân dân giả.

2.4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi thế chấp chứng minh nhân dân để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật

3. Hình thức xử phạt bổ sung

     Ngoài việc áp dụng hình thức xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền, người thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với các hành vi:

  • Tẩy xóa, sửa chữa chứng minh nhân dân;
  • Khai man, giả mạo hồ sơ, cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp chứng minh nhân dân;
  • Làm giả chứng minh nhân dân;
  • Sử dụng chứng minh nhân dân giả.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc thu hồi chứng minh nhân dân đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa chứng minh nhân dân.

     Trên đây là quy định của pháp luật về mức xử phạt vi phạm quy định về quản lý sử dụng chứng minh như nhân dân. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và  để  yêu cầu  cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected]. Chúng tôi luôn mong nhận được ý kiến đóng góp để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.

     Xin chân thành cảm ơn!

     Trân trọng ./.

Liên kết ngoài tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178