• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Mức lệ phí cấp thẻ Căn cước công dân kể từ năm 2017 Công dân không phải nộp lệ phí khi cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định của Luật căn cước công dân ..

  • Mức lệ phí cấp thẻ Căn cước công dân kể từ năm 2017
  • phí cấp thẻ Căn cước công dân
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Mức lệ phí cấp thẻ Căn cước công dân kể từ năm 2017 Kiến thức của bạn:

     Quy định về mức phí áp dụng khi cấp thẻ Căn cước công dân kể từ năm 2017

Kiến thức của luật sư:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Căn cước công dân 2014
  • Thông tư 256/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017

Nội dung tư vấn:

      Khoản 1 Điều 3 Luật căn cước công dân 2014 quy định:

1. Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này.

phi-cap-the-can-cuoc-cong-dan

     Kể từ ngày 01/01/2017 khi yêu cầu cấp thẻ Căn cước công dân thì người yêu cầu phải nộp lệ phí. Cụ thể

  1. Mức thu lệ phí 

  • Công dân từ 16 tuổi trở lên làm thủ tục cấp mới thẻ Căn cước công dân; đổi thẻ Căn cước công dân khi đủ 25 tuổi, 40 tuổi, 60 tuổi; chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
  • Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhận dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
  • Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

       Công dân thường trú tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu quy định của pháp luật.

     2. Trường hợp được miễn lệ phí

  • Công dân dưới 16 tuổi đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại Căn cước công dân.
  • Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
  • Cấp mới, đổi, cấp lại Căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
  • Cấp mới, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
  • Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công dân.

     3. Tổ chức thu lệ phí

     Tổ chức thu lệ phí cấp Căn cước công dân bao gồm:

  • Cục Cảnh sát Đăng ký quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư thuộc Tổng cục Cảnh sát (Bộ Công an);
  • Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và đơn vị hành chính tương đương.

     Thông tư 256/2016/TT-BCA có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân. Công dân cần lưu ý khi đi làm thủ tục đổi, cấp thẻ Căn cước công dân.

      Trên đây là ý kiến tư vấn pháp luật của chúng tôi. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và  để  yêu cầu  cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected]. Chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn. Chúng tôi luôn mong nhận được ý kiến đóng góp của mọi người để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của mọi người.

     Trân trọng ./.

 Liên kết ngoài tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178