• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Quyết định 595/QĐ-BHXH quy trình thu bảo hiểm xã hội cấp sổ bảo hiểm thẻ bảo hiểm 2017 quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau: [...]

  • Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định
  • Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
  • Hỏi đáp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Kiến thức của bạn:      Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Kiến thức của luật sư:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

     Điều 10 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy trình thu bảo hiểm xã hội cấp sổ bảo hiểm thẻ bảo hiểm 2017 quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

     Thứ nhất: Mức đóng hằng tháng của người tham gia BHXH tự nguyện như sau:

     Mdt = 22% x Mtnt

     Trong đó:

      - Mdt: Mức đóng BHXH tự nguyện hằng tháng.

      - Mtnt: mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.

     Mtnt = CN + m x 50.000 (đồng/tháng)

      Trong đó:

      - CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).

      - m: Tham số tự nhiên có giá trị từ 0 đến n.

     Mức thu nhập tháng người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn, cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.

     Thứ hai: Mức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần được xác định bằng mức đóng hằng tháng theo quy định tại Khoản 1 Điều này nhân với 3 đối với phương thức đóng 03 tháng; nhân với 6 đối với phương thức đóng 06 tháng; nhân với 12 đối với phương thức đóng 12 tháng một lần.

     Thứ ba: Mức đóng một lần cho nhiều năm về sau theo quy định tại điểm 1.5 Khoản 1 Điều 9 Quyết định này được tính bằng tổng mức đóng của các tháng đóng trước, chiết khấu theo lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng. Được xác định theo công thức sau:

     

     Trong đó:

     - T1: Mức đóng một lần cho n năm về sau (đồng).

     - Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện chọn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).

     - r: Lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng).

     - n: Số năm đóng trước do người tham gia BHXH chọn, nhận một trong các giá trị từ 2 đến 5.

     - i: Tham số tự nhiên có giá trị từ 1 đến (n x 12). [caption id="attachment_89057" align="aligncenter" width="378"]Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện[/caption]

     Thứ tư: Mức đóng một lần cho những năm còn thiếu theo quy định tại điểm 1.6 Khoản 1 Điều 9 Quyết định này được tính bằng tổng mức đóng của các tháng còn thiếu, áp dụng lãi gộp bằng lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng. Được xác định theo công thức sau:

     

     Trong đó:

     - T2: Mức đóng một lần cho những năm còn thiếu (đồng).

     - Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện chọn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).

     - r: Lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng).

     - t: Số tháng còn thiếu, nhận một trong các giá trị từ 1 đến 120.

     - i: Tham số tự nhiên có giá trị từ 1 đến t.

     Thứ năm: Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện đã đóng theo phương thức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần hoặc đóng một lần cho nhiều năm về sau theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều này mà trong thời gian đó Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn thì không phải điều chỉnh mức chênh lệch số tiền đã đóng.

     Thứ sáu: Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện đã đóng theo phương thức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần hoặc đóng một lần cho nhiều năm về sau theo quy định tại các Điểm 1.2, 1.3, 1.4 và 1.5 Khoản 1 Điều 9 Quyết định này mà trong thời gian đó thuộc một trong các trường hợp sau đây sẽ được hoàn trả một phần số tiền đã đóng trước đó:

  • Dừng tham gia BHXH tự nguyện và chuyển sang tham gia BHXH bắt buộc;
  • Hưởng BHXH một lần theo quy định tại Điều 7 Nghị định 134/2015/NĐ-CP;
  • Bị chết hoặc Tòa án tuyên bố là đã chết.

     Số tiền hoàn trả cho người tham gia BHXH tự nguyện trong trường hợp quy định tại Điểm 6.1, 6.2 Khoản này hoặc hoàn trả cho thân nhân người lao động trong trường hợp quy định tại Điểm 6.3 Khoản này được tính bằng số tiền đã đóng tương ứng với thời gian còn lại so với thời gian đóng theo phương thức đóng nêu trên và không bao gồm tiền hỗ trợ đóng của Nhà nước (nếu có). Được xác định theo công thức sau:

     

     Trong đó:

     - HT: Số tiền hoàn trả (đồng).

     - Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện chọn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).

     - T: Số tiền hỗ trợ đóng của Nhà nước (nếu có).

     - r: Lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%).

     - n: Số năm đã đóng trước do người tham gia BHXH chọn, nhận một trong các giá trị từ 2 đến 5.

     - t: Số tháng còn lại của phương thức đóng mà người tham gia BHXH tự nguyện đã đóng.

     - i: Tham số tự nhiên có giá trị từ (nx12-t+1) đến (nx12).

     Thứ bảy: Thay đổi mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện

  • Người đang tham gia BHXH tự nguyện được thay đổi mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng khi thực hiện xong phương thức đóng của mức thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện đã chọn trước đó.
  • Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện đã lựa chọn mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện mà đủ điều kiện đóng một lần cho những năm còn thiếu (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi và thời gian đóng BHXH còn thiếu không quá 10 năm) thì được lựa chọn mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện cho những năm còn thiếu để hưởng lương hưu ngay khi đủ điều kiện mà không phải chờ thực hiện xong mức thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện đã chọn trước đó.

   Bài viết tham khảo:

   Để được tư vấn chi tiết về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật bảo hiểm 24/7: 1900 6178 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.     Luật Toàn quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178