Hợp đồng vay tiền cá nhân - Luật Toàn quốc - luattoanquoc.com
15:03 26/10/2018
Hợp đồng vay tiền cá nhân Quy định của pháp luật về hợp đồng vay tiền cá nhân Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: "Điều 116. Giao dịch dân sự
- Hợp đồng vay tiền cá nhân - Luật Toàn quốc - luattoanquoc.com
- Hợp đồng vay tiền cá nhân
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Hợp đồng vay tiền cá nhân
Câu hỏi về Hợp đồng vay tiền cá nhân:
Hợp đồng vay tiền cá nhân?
Câu trả lời về Hợp đồng vay tiền cá nhân:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Hợp đồng vay tiền cá nhân, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về Hợp đồng vay tiền cá nhân như sau:
1. Căn cứ pháp lý về Hợp đồng vay tiền cá nhân:
2. Nội dung tư vấn về hợp đồng vay tiền cá nhân:
2.1 Quy định của pháp luật về hợp đồng vay tiền cá nhân
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định:
"Điều 116. Giao dịch dân sự
Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”
“Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định."
"Điều 463. Hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định."
Hiện tại, chưa có văn bản quy phạm pháp luật quy định riêng về loại hợp đồng vay tiền cá nhân nên các vấn đề pháp lý liên quan đến hợp đồng vay tiền cá nhân sẽ được điều chỉnh trong Bộ luật dân sự năm 2015. Và hợp đồng là một hình thức của giao dịch dân sự, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng cũng đồng thời là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự. [caption id="attachment_124399" align="aligncenter" width="378"] Hợp đồng vay tiền cá nhân[/caption]
2.2 Điều kiện để hợp đồng vay tiền cá nhân có hiệu lực
Theo Điều 117 Bộ Luật dân sự năm 2015 thì hợp đồng vay tài sản nói riêng và hợp đồng dân sự nói chung có hiệu lực khi đáp ứng đủ bốn điều kiện sau:
- Chủ thể có năng lực hành vi dân sự;
- Ý chí của chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
- Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;
- Hình thức của hợp đồng dân sự theo quy định pháp luật
Như vậy, hợp đồng vay tiền có hiệu lực khi đảm bảo các điều kiện về chủ thể có năng lực hành vi dân sự, ý chí của chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện; mục đích, nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội và hình thức của hợp đồng dân sự không trái quy định pháp luật.
Thứ nhất, về năng lực hành vi dân sự của chủ thể thực hiện. Điều này được quy định tại các Điều 20;21;22;23;24 Bộ luật dân sự năm 2015. Theo đó, một người từ đủ 18 tuổi trở lên không bị mất năng lực hành vi dân sự, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự là có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có quyền tham gia các loại giao dịch dân sự hợp pháp, được tham gia giao kết hợp đồng vay tiền. Đối với tổ chức có tư cách pháp nhân như các loại hình doanh nghiệp theo quy định Luật doanh nghiệp năm 2014 thì người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sẽ là chủ thể thay mặt doanh nghiệp thực hiện các giao dịch dân sự.
Thứ hai, về ý chí của chủ thể khi tham gia giao dịch dân sự là hoàn toàn tự nguyện, không có sự ép buộc, đe dọa phải thực hiện giao kết hợp đồng vay tiền.
Thứ ba, mục đích và nội dung của hợp đồng vay không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Nội dung cuả hợp đồng được quy định tại Điều 398 Bộ luật dân sự năm 2015 như sau:
"Điều 398. Nội dung của hợp đồng
1. Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.
2. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
a) Đối tượng của hợp đồng;
b) Số lượng, chất lượng;
c) Giá, phương thức thanh toán;
d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
g) Phương thức giải quyết tranh chấp."
Thứ tư, về hình thức của hợp đồng vay tiền. Hiện tại chưa có văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc hợp đồng vay tiền phải được công chứng hay chứng thực.
Đối với hợp đồng vay tiền nói riêng, hợp đồng vay tài sản nói chung, về hình thức, các bên không buộc phải công chứng hay chứng thực. Hợp đồng vay tiền chỉ cần đáp ứng đủ ba điều kiện nêu trên là hợp pháp và có hiệu lực pháp luật. Nếu các bên có nhu cầu muốn công chứng hay chứng thực hoặc có người làm chứng cho hợp đồng thì có thể yêu cầu thực hiện. Tuy nhiên, về hiệu lực pháp luật giữa hợp đồng vay tiền có công chứng, chứng thực, có người làm chứng với hợp đồng vay tiền không có công chứng, không có chứng thực hay không có người làm chứng là như nhau, không hơn kém nhau về hiệu lực pháp lý. Việc công chứng, chứng thực hay có người làm chứng ghi lời chứng, ký chứng nhận vào hợp đồng chỉ giúp các bên trong hoạt động chứng minh trước tòa được đơn giản hơn.
Nếu các bên có nhu cầu công chứng hay chứng thực hợp đồng vay tiền, các bên có thể công chứng tại văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng nơi gần nhất để thuận tiện. Cơ quan có thẩm quyền chứng thực hiện nay là Ủy ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) hoặc ủy ban nhân dân cấp huyện (quận, huyện, thị xã).
Nếu một bên chủ thể giao dịch trong hợp đồng vay tiền là người nước ngoài, người nước ngoài biết tiếng Việt, đọc, viết thành thạo tiếng Việt và có người làm chứng (người làm chứng độc lập với hai bên trong giao dịch, không bị cưỡng ép hay phụ thuộc vào một bên) thì không buộc phải công chứng hay phải dịch thuật. Mẫu hợp đồng vay tiền được áp dụng chung cho tất cả các loại chủ thể. Không có mẫu riêng đối với người nước ngoài. Các bên chỉ cần đảm bảo nêu đầy đủ như nội dung hợp đồng nêu tại Điều 398 Bộ Luật dân sự.
Quý khách có thể tham khảo các mẫu hợp đồng vay tiền trên các trang web nhưng phải lưu ý trong nội dung hợp đồng vay phải đủ các phần trong Điều 398 Bộ Luật Dân sự năm 2015 nêu trên. Các mẫu hợp đồng trên mạng chỉ có tính chất tham khảo do không có quy chuẩn riêng về mẫu hợp đồng vay tiền.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết:
Thủ tục cấp lại giấp phép lái xe bị mất mới nhất – Luật Toàn quốc
Thủ tục đổi giấy phép lái xe ô tô hạng B2 mới nhất – Luật Toàn quốc
Để được tư vấn chi tiết về Hợp đồng vay tiền cá nhân, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật dân sự 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.