Hồ sơ, thủ tục đăng ký thế chấp tàu biển
09:00 22/08/2019
Hồ sơ, thủ tục đăng ký thế chấp tàu biển: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp tàu biển; Hợp đồng thế chấp tàu biển; Trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được
- Hồ sơ, thủ tục đăng ký thế chấp tàu biển
- thủ tục đăng ký thế chấp tàu biển
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP TÀU BIỂN
Kiến thức của bạn:
Hồ sơ, thủ tục đăng ký thế chấp tàu biển
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý:
- Bộ Luật Dân sự 2015
- Nghị định 8020/ 2013 VBHN-BTP Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm
Nội dung tư vấn:
Khoản 1 Điều 2 Nghị định 8020/VBHN-BTP 2013 về đăng ký giao dịch bảo đảm quy định:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đăng ký giao dịch bảo đảm là việc cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm ghi vào Sổ đăng ký giao dịch bảo đảm hoặc nhập vào Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm việc bên bảo đảm dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận bảo đảm.
1. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thế chấp tàu biển
Điều 24 Nghị định 8020/ 2013 VBHN-BTP Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm quy định về hồ sơ đăng ký thế chấp tàu biển như sau: Hồ sơ đăng ký thế chấp tàu biển (01 bộ) gồm có:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp tàu biển;
- Hợp đồng thế chấp tàu biển;
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền thì phải có Văn bản ủy quyền.
Trong thời hạn giải quyết hồ sơ, nếu không có một trong các căn cứ từ chối theo quy định, Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam cho người yêu cầu đăng ký.
2. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký
Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký (01 bộ) gồm có:
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký;
- Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp tàu biển hoặc văn bản chứng minh nội dung thay đổi;
- Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam đã cấp;
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền thì phải có Văn bản ủy quyền.
Trong thời hạn giải quyết hồ sơ, nếu không có một trong các căn cứ từ chối theo quy định, Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam ghi nội dung đăng ký thay đổi vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển Việt Nam cho người yêu cầu đăng ký. [caption id="attachment_25539" align="aligncenter" width="306"] thủ tục đăng ký thế chấp tàu biển[/caption]
3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng tàu biển
Điều 26 Nghị định 8020/ 2013 VBHN-BTP Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm quy định như sau:
“1. Hồ sơ đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng tàu biển (01 bộ) gồm có:
a) Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng tàu biển;
b) Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng tàu biển;
c)Trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền thì phải có Văn bản ủy quyền;
d) Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam đã cấp.”
Đối với giao dịch bảo đảm bằng tàu biển đã đăng ký thì chậm nhất 15 ngày trước khi tiến hành xử lý tài sản thế chấp, người nhận thế chấp đề nghị xử lý tài sản phải gửi văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp đến tất cả các bên nhận thế chấp khác hoặc phải đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp với Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải, nơi đã đăng ký thế chấp tàu biển đó.
Trong thời hạn giải quyết hồ sơ, nếu không có một trong các căn cứ từ chối theo quy định thì Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam ghi nội dung thông báo đó vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng tàu biển cho người yêu cầu đăng ký.
4. Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thế chấp tàu biển
Hồ sơ xóa đăng ký thế chấp tàu biển (01 bộ) gồm có:
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp tàu biển;
- Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam đã cấp;
- Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp tàu biển của bên nhận thế chấp tàu biển, trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên thế chấp;
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền thì phải có Văn bản ủy quyền.
Trong thời hạn giải quyết hồ sơ, nếu không có một trong các căn cứ từ chối theo quy định, Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam ghi nội dung xóa đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam cho người yêu cầu xóa đăng ký.
Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi cung cấp nêu trên sẽ giúp cho quý khách hiểu được phần nào quy định của pháp luật về thủ tục đăng ký thế chấp tàu biển. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 1900 6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách.
Trân trọng /./.
Liên kết tham khảo:
- Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;