Hồ sơ hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
10:57 29/07/2019
Hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được quy định tại Điều 10 Luật cạnh tranh 2004, cụ thể hồ sơ như sau:
- Hồ sơ hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
- miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HƯỞNG MIỄN TRỪ ĐỐI VỚI THỎA THUẬN HẠN CHẾ CẠNH TRANH
Kiến thức của bạn:
Hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý:
- Luật cạnh tranh 2004
Nội dung kiến thức: Khoản 3 Điều 3 Luật Cạnh tranh quy định:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...3. Hành vi hạn chế cạnh tranh là hành vi của doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thoả thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Luật đất đai 2004, hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là một trong những hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
Trong đó, tại Điều 8 Luật cạnh tranh 2004 quy định các hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm, bao gồm: Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh; thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên của thỏa thuận; thông đồng để một hoặc các bên của thỏa thuận thắng thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Tuy nhiên, tại Điều 10 Luật cạnh tranh 2004 có quy định về các trường hợp miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm.
Hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được quy định tại Điều 28 Luật cạnh tranh 2004, cụ thể như sau:
- Đơn theo mẫu của cơ quan quản lý cạnh tranh;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh và Điều lệ của hiệp hội đối với trường hợp thỏa thuận hạn chế cạnh tranh có sự tham gia của hiệp hội;
- Báo cáo tài chính trong hai năm liên tiếp gần nhất của từng doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh có xác nhận của tổ chức kiểm toán theo quy định của pháp luật;
- Báo cáo thị phần trong hai năm liên tiếp gần nhất của từng doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh trên thị trường liên quan;
- Báo cáo giải trình cụ thể việc đáp ứng các trường hợp được hưởng miễn trừ quy định tại Điều 10 của Luật này;
- Văn bản ủy quyền của các bên tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh cho bên đại diện.
Bên nộp hồ sơ và các bên tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ sơ.
Trên đây là quy định của pháp luật về hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và để yêu cầu cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected]. Chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn. Chúng tôi luôn mong nhận được ý kiến đóng góp của mọi người để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của mọi người.
Trân trọng ./.
Liên kết ngoài tham khảo:
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;