Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất theo quy định pháp luật
17:12 28/05/2018
hồ sơ hưởng chế độ tử tuất như sau: Sổ BHXH của người đang đóng BHXH, người bảo lưu thời gian đóng BHXH và người chờ đủ Điều [...]
- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất theo quy định pháp luật
- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất
- Hỏi đáp luật lao động
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất
Kiến thức của bạn:
- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất
Kiến thức của luật sư:
Căn cứ pháp lý:
Nội dung tư vấn về hồ sơ hưởng chế độ tử tuất
1. Điều kiện hưởng chế độ tử tuất
Điều 67, điều 69 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định các trường hợp được hưởng chế đợ tử tuất như sau:
Thứ nhất: Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên;
Thứ hai: Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Thứ ba: Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.
Thứ tư: Người lao động nêu trên bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tử tuất theo quy định.
Trên đây là những quy định chung về điều kiện hưởng chế độ tử tuất. Tuy nhiên, có hai lại chế độ tuất gồm tuất hàng tháng và tuất một lần và điều kiện của hai loại này khác nhau. [caption id="attachment_91504" align="aligncenter" width="450"] Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất[/caption]
2. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất
Điều 22 Quyết định 636QĐ-BHXH hồ sơ quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội 2016 quy định về hồ sơ hưởng chế độ tử tuất như sau:
Thứ nhất: Sổ BHXH của người đang đóng BHXH, người bảo lưu thời gian đóng BHXH và người chờ đủ Điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng bị chết hoặc hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng do cơ quan BHXH quản lý đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng bị chết.
Thứ hai: Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
Thứ ba: Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09A-HSB (bản chính).
Thứ tư: Biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ Điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần theo mẫu số 16-HSB (bản chính); trường hợp chỉ có một thân nhân đủ Điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng hoặc nhiều thân nhân đủ Điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng chỉ có một người đại diện hợp pháp mà lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần thì thân nhân lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần hoặc người đại diện hợp pháp của thân nhân chịu trách nhiệm về việc lựa chọn và không cần biên bản này.
Thứ năm: Biên bản Điều tra TNLĐ đối với trường hợp chết do TNLĐ (trường hợp tai nạn giao thông được xác định là TNLĐ thì có thêm giấy tờ nêu tại Khoản 6 Điều 14); hoặc bệnh án Điều trị BNN đối với trường hợp chết do BNN.
Thứ sáu: Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (bản chính) hoặc Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
Bài viết tham khảo:
- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất theo quy định pháp luật
- Thời hạn giải quyết chế độ tử tuất theo quy định pháp luật
Để được tư vấn về hồ sơ hưởng chế độ tử tuất quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật bảo hiểm 24/7: 1900 6178 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn quốc xin chân thành cảm ơn.