Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật
21:16 30/05/2018
Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật. Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Đăng ký nghĩa
- Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật
- Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự
Câu hỏi của bạn:
Khi đi đăng kí nghĩa vụ quân sự mà cháu chưa có CMND hoặc thẻ căn cước thì cháu nên mang theo những gì ạ?
Câu trả lời của Luật sư:
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email- Luật Toàn quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Luật nghĩa vụ quân sự 2015
- Nghị định 13/2016/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Nội dung tư vấn về hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự
1. Đăng ký nghĩa vụ quân sự
Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân. Theo khoản 2 Điều 3 Luật nghĩa vụ quân sự quy định: "Đăng ký nghĩa vụ quân sự là việc lập hồ sơ về nghĩa vụ quân sự của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự".
Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự là công dân Việt Nam, với độ tuổi của công dân nam là đủ 17 tuổi trở lên và công dân nữ quy định trong Luật nghĩa vụ quân sự là đủ 18 tuổi trở lên. Cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự là Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện cho công dân cư trú tại địa phương. Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở; trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự ở cơ sở thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú.
Đối với việc đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu thì tháng một hằng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm và công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự. Tháng tư hằng năm, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân để đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu. Công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu phải trực tiếp đăng ký tại cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự. [caption id="attachment_85463" align="aligncenter" width="417"] Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự[/caption]
2. Hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 13/2016/NĐ-CP về đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương ký Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự, Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự và giao cho Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức thực hiện.
Hồ sơ bao gồm:
- Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu).
Như vậy, đối chiếu với trường hợp của bạn, khi đi đăng kí nghĩa vụ quân sự mà bạn chưa có chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước thì bạn nên mang theo giấy khai sinh bản chính.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
- Đã có vợ con thì có được hoãn nghĩa vụ quân sự không?
- Đăng ký nghĩa vụ quân sự phục vụ trong ngạch dự bị
Để được tư vấn chi tiết về hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật dân sự 24/7: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail:[email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất. Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.