Hình thức mẫu thẻ BHYT mới nhất theo quy định của pháp luật
14:15 24/07/2018
Hình thức mẫu thẻ BHYT mới nhất theo quy định của pháp luật: Mã số thẻ BHYT: ghi mã thẻ của người tham gia BHYT cấp theo quy định của BHXH..
- Hình thức mẫu thẻ BHYT mới nhất theo quy định của pháp luật
- mẫu thẻ BHYT mới nhất
- Hỏi đáp luật lao động
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
MẪU THẺ BHYT MỚI NHẤT
Kiến thức của bạn:
Hình thức mẫu thẻ BHYT mới nhất theo quy định của pháp luật
Câu trả lời của luật sư:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới Phòng tư vấn pháp luật qua Email – Luật Toàn Quốc với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Luật bảo hiểm xã hội 2014
- Quyết định 1313/2014/QĐ – BHXH về việc ban hành mẫu thẻ Bảo hiểm y tế
Nội dung tư vấn về mẫu thẻ BHYT mới nhất:
Ngày 2 tháng 12 năm 2014, Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quyết định 1313/2014 QĐ – BHXH quy định về mẫu thẻ BHYT sử dụng thống nhất trong phạm vi cả nước có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2015.
1. Hình thức mẫu thẻ BHYT mới nhất
a. Mặt trước
*Tiếp giáp với lề trái của thẻ BHYT:
- Trên cùng in biểu tượng BHXH Việt Nam màu xanh cô ban, đường kính 10 mm, có sử dụng chất liệu phản quang chống giả.
- Tiếp dưới là vị trí để dán hoặc in ảnh của người tham gia BHYT.
- Dưới cùng là vị trí để in mã vạch.
*Tiếp giáp với lề phải của thẻ BHYT:
- Trên cùng có dòng chữ "BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM" có đường kẻ chân màu xanh cô ban, font Times New Roman đậm cỡ chữ 10.
- Tiếp dưới là dòng chữ "THẺ BẢO HIỂM Y TẾ" màu đỏ, font Times New Roman đậm cỡ chữ 12.
- Dọc theo đường viền mép phải của thẻ BHYT in "số serial" của phôi thẻ BHYT màu đỏ có sử dụng chất liệu phản quang chống giả, font Times New Roman, chỉ số “co” từ 10 đến 12, gồm 10 ký tự, trong đó: 02 ký tự đầu bằng số (từ 01 đến 99) phù hợp với mã tỉnh quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ, riêng 02 ký tự đầu của phôi thẻ BHYT do BHXH Bộ Quốc phòng phát hành là 97, BHXH Công an nhân dân phát hành là 98. 08 ký tự tiếp theo bằng số (theo số tự nhiên từ 00000001 đến 99999999).
- Dấu phiên hiệu của BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh) được in sẵn trên phôi thẻ BHYT, đường kính 21 mm màu đỏ, có sử dụng chất liệu phản quang chống giả. Vị trí từ mép trong khung viền bên phải của thẻ đến mép ngoài của dấu là 28 mm, từ mép trong khung viền bên dưới của thẻ đến mép ngoài của dấu là 2 mm.
b. Mặt sau
- Trên cùng in dòng chữ "NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý" màu đen, font Times New Roman, cỡ chữ 12.
- Tiếp dưới in các dòng chữ màu đen, font Times New Roman, nghiêng, cỡ chữ 10, với nội dung như sau:
"1. Thẻ BHYT là căn cứ để xác định người đứng tên trên thẻ được hưởng các quyền lợi về BHYT.
2. Mỗi người tham gia BHYT được cấp một thẻ và một mã số không thay đổi trong suốt thời gian tham gia BHYT.
3. Khi khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình thẻ BHYT có ảnh, nếu chưa có ảnh phải xuất trình cùng với giấy tờ tùy thân có ảnh. Riêng trẻ em dưới 6 tuổi chỉ xuất trình thẻ BHYT;
4. Bảo quản cẩn thận, không cho người khác mượn thẻ và cần nhớ mã số trên thẻ BHYT.
5. Trường hợp để mất hoặc hỏng, khi cấp lại hoặc đổi thẻ phải nộp phí theo quy định.'' [caption id="attachment_101823" align="aligncenter" width="448"] mẫu thẻ BHYT mới nhất[/caption]
2. Thông tin in trên phôi thẻ BHYT theo mẫu mới khi phát hành cho người sử dụng gồm:
- Mã số thẻ BHYT: ghi mã thẻ của người tham gia BHYT cấp theo quy định của BHXH Việt Nam.
- Họ và tên: ghi họ và tên của người tham gia BHYT bằng chữ in hoa, theo hồ sơ đăng ký tham gia BHYT.
- Ngày sinh: ghi ngày, tháng, năm sinh của người tham gia BHYT theo hồ sơ đăng ký tham gia BHYT.
- Giới tính: ghi nam hoặc nữ theo hồ sơ đăng ký tham gia BHYT.
- Mã nơi đối tượng sinh sống: ghi ký hiệu nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và ký hiệu nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo.
- Địa chỉ: ghi địa chỉ nơi cư trú (thường trú, tạm trú) của người có tên trên thẻ BHYT. Riêng trẻ em dưới 06 tuổi ghi địa chỉ của mẹ hoặc cha hoặc người giám hộ; trẻ em bị bỏ rơi ghi địa chỉ của người nuôi dưỡng hoặc tổ chức tạm thời nuôi dưỡng.
- Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu: ghi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu do người tham gia BHYT đăng ký và mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
- Thời hạn sử dụng: ghi thời hạn sử dụng từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm theo quy định hiện hành của BHXH Việt Nam.
- Thời điểm đủ 05 năm liên tục: ghi từ ngày ..../..../….. tham gia BHYT đủ 05 năm liên tục, cụ thể:
+ Trường hợp người tham gia BHYT được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo quy định của Luật sửa đổi, bổ sung Luật BHYT hoặc thời gian tham gia liên tục chưa đủ 05 năm thì để trống (không ghi tiêu thức này).
+ Trường hợp đã tham gia liên tục từ đủ 05 năm trở lên thì ghi thời điểm đủ 05 năm liên tục như sau:
- Những người đã có đủ 05 năm tham gia BHYT liên tục trở lên tính đến ngày 01/01/2015 thì ghi từ ngày 01/01/2015.
- Từ ngày 01/01/2015 trở đi, những người tham gia BHYT bắt đầu đủ 05 năm liên tục thì ghi từ ngày đầu tiên của năm thứ 6.
- Cha (mẹ): chỉ ghi đối với thẻ BHYT cấp cho trẻ em dưới 6 tuổi, theo thứ tự ưu tiên như sau: ghi họ và tên mẹ; trường hợp không có mẹ thì ghi họ và tên cha; nếu không có cha, mẹ thì ghi họ và tên người giám hộ (cá nhân hoặc người đại diện tổ chức được pháp luật quy định hoặc được cử để thực hiện việc chăm sóc và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ).
Bài viết tham khảo:
- Chuyển đổi mã quyền lợi trên thẻ BHYT
- Mức hưởng BHYT của đối tượng K1 khi đi khám bệnh trái tuyến
Để được tư vấn về hình thức mẫu thẻ BHYT mới nhất theo quy định của pháp luật quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật bảo hiểm 24/7: 1900 6178 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.