Đơn đề nghị xem xét bản án dân sự theo thủ tục giám đốc thẩm
08:26 22/07/2019
Đơn đề nghị xem xét bản án dân sự theo thủ tục giám đốc thẩm phải có các nội dung chính sau đây: a) Ngày, tháng, năm làm đơn đề nghị;b) Tên, địa chỉ của....
- Đơn đề nghị xem xét bản án dân sự theo thủ tục giám đốc thẩm
- xem xét bản án dân sự theo thủ tục giám đốc thẩm
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XEM XÉT BẢN ÁN DÂN SỰ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM
Câu hỏi của bạn:
Đơn đề nghị xem xét bản án dân sự theo thủ tục giám đốc thẩm
Câu trả lời:
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email- Luật Toàn quốc.Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- Thông tư liên tịch số 03/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC
Nội dung tư vấn
Điều 325 BLTTDS quy định như sau:Giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm khi có căn cứ quy định tại Điều 326 của Bộ luật này.
-
Nội dung chính của đơn đề nghị xem xét bản án theo thủ tục giám đốc thẩm
Đơn đề nghị xem xét bản án dân sự theo thủ tục giám đốc thẩm phải có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn đề nghị;
b) Tên, địa chỉ của người đề nghị;
c) Tên bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật được đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm;
d) Lý do đề nghị, yêu cầu của người đề nghị;
đ) Người đề nghị là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ; người đề nghị là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức đề nghị là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp
-
Hồ sơ đề nghị
Kèm theo đơn đề nghị, người đề nghị phải gửi bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tài liệu, chứng cứ (nếu có) để chứng minh cho những yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp.
-
Nơi nộp đề nghị
- Tòa án hoặc viện kiểm sát có quyền kháng nghị theo quy định
- Hình thức nộp đơn
- Nộp trực tiếp tại tòa
- Nộp qua đường bưu điện
-
Mẫu đơn đề nghị
Mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm trong tố tụng dân sự được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC ngày 15/10/2013 của Tòa án nhân dân tối cao và Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định về thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm và thủ tục đặc biệt xem xét lại quyết định của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao của Bộ Luật Tố tụng dân sự đã sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng Dân sự.
Mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
……, ngày….. tháng …… năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm
đối với Bản án (Quyết định)..............(1) số... ngày... tháng... năm...
của Tòa án nhân dân......................
Kính gửi:(2)........................................................
Họ và tên người đề nghị:(3)…………………………………………………………………......
Địa chỉ:(4)..……………………………………………………..………………………….…….
Là:(5).......................................... trong vụ án về.....................................................................
Đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm Bản án (Quyết định)(6)........... số.... ngày... tháng... năm... của Tòa án nhân dân..................... đã có hiệu lực pháp luật.
Lý do đề nghị:(7).......................................................................................................................
Yêu cầu của người đề nghị:(8)..................................................................................................
Kèm theo đơn đề nghị là các tài liệu, chứng cứ sau đây:(9)
..................................................................................................................................................
Người làm đơn(10)
Hướng dẫn ghi Mẫu số 01:
(1), (6) Nếu là bản án sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”, nếu là bản án “phúc thẩm” thì ghi “phúc thẩm”...
(2) Ghi người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm quy định tại Điều 285 BLTTDS (ví dụ: Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao).
(3) Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi họ và tên của cá nhân đó; nếu người làm đơn là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức và ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty X do ông Nguyễn Văn A - Tổng giám đốc làm đại diện).
(4) Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó.
(5) Ghi tư cách pháp lý của người làm đơn (ví dụ: là nguyên đơn).
(7) Ghi lý do cụ thể của việc đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm.
(8) Ghi yêu cầu của người đề nghị (ví dụ: Đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm huỷ Bản án dân sự phúc thẩm số 10/2013/DSPT ngày 10-02-2013 của Tòa án nhân dân tỉnh A để xét xử phúc thẩm lại theo quy định của BLTTDS).
(9) Ghi tên tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn (ví dụ: 1. Bản án số...; Quyết định số.../QĐ-UBND ngày...).
(10) Người đề nghị là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ trực tiếp vào đơn; người đề nghị là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên trực tiếp và đóng dấu trực tiếp vào đơn
Trên đây là ý kiến tư vấn pháp luật của chúng tôi. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7 : 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và để yêu cầu cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected]. Chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn.Chúng tôi luôn mong nhận được ý kiến đóng góp của mọi người để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của mọi người.
Trân trọng ./.
Liên kết ngoài tham khảo:
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;