• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Điều kiện xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc": cá nhân 2 lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ,..được tặng Bằng, Huy hiệu,...

  • Điều kiện xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc" 2019
  • Điều kiện xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc"
  • Hỏi đáp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Điều kiện xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc"

Câu hỏi của bạn về điều kiện xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc":

Chào Luật sư!

Nhờ Luật sư tư vấn giúp tôi vấn đề liên quan đến điều kiện xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc". Cụ thể: Tôi là nhân viên thuộc một đơn vị ngành Than - Khoáng sản Việt Nam, tôi rất tích cực tham gia các phong trào thi đua yêu nước. Trong nhiều năm qua nhất là 6 năm gần đây tôi luôn được cơ sở công nhận là chiến sỹ thi đua. 2 lần là chiến sỹ thi đua cấp ngành. Năm 2018 tôi là chiến sỹ thi đua cấp Bộ lần thứ 2. Vậy tôi có đủ tiêu chuẩn là chiến sỹ thi đua toàn quốc hay không và tại sao???

Mong nhận được câu trả lời Luật sư

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư về điều kiện xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc"

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về điều kiện xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc", chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về điều kiện xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc" như sau:

1. Căn cứ pháp lý quy định về điều kiện xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc"

2. Nội dung tư vấn về điều kiện xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc"

    Theo thông tin bạn trình bày chúng tôi hiểu rằng bạn đang làm trong ngành khai thác than - khoáng sản đã 2 lần liên tục được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương. Bạn muốn biết như vậy thì bạn đã đủ điều kiện tiêu chuẩn là chiến sĩ thi đua toàn quốc hay không. Với trường hợp này chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

2.1 Điều kiện xét tặng danh hiệu " Chiến sĩ thi đua toàn quốc"

     Điều 9 Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật thi đua khen thưởng quy định về điều kiện tặng danh hiệu "chiến sĩ thi đua toàn quốc" như sau:

Điều 9. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua

1. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất được lựa chọn trong số những cá nhân có hai lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.

Sáng kiến (là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp công tác, giải pháp tác nghiệp, giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật) hoặc đề tài nghiên cứu khoa học, để làm căn cứ xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” phải được áp dụng thực tiễn đạt hiệu quả cao và có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc. Sự mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu (đối với Lực lượng vũ trang) phải đạt hiệu quả cao và có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc.

Việc công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học do người đứng đầu bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương xem xét, công nhận. Việc công nhận mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu và phạm vi ảnh hưởng do Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, công nhận.

=> Theo quy định trên có thể thấy để được tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc" thì cá nhân đó phải có thành tích xuất sắc và được lựa chọn trong số cá nhân có 2 lần liên tục đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.

    Xét trường hợp của bạn, bạn có 2 lần liên tục đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương nên bạn đủ điều kiện để xét tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua toàn quốc. [caption id="attachment_148518" align="aligncenter" width="548"]Điều kiện xét tặng danh hiệu " Chiến sĩ thi đua toàn quốc" Điều kiện xét tặng danh hiệu " Chiến sĩ thi đua toàn quốc"[/caption]

2.2 Mức tiền thưởng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc"

    Điều 69 Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật thi đua khen thưởng quy định về mức tiền thưởng danh hiệu chiến sĩ thi đua đối với cá nhân như sau:

Điều 69: Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua

1. Đối với cá nhân:

a) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được tặng Bằng, Huy hiệu và được thưởng 4,5 lần mức lương cơ sở;

b) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được tặng Bằng chứng nhận, huy hiệu và được thưởng 3,0 lần mức lương cơ sở;

c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được tặng Bằng chứng nhận và được thưởng 1,0 lần mức lương cơ sở;

d) Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến” được thưởng 0,3 lần mức lương cơ sở.

    Theo quy định trên thì danh hiệu thi đua của các cấp khác nhau thì mức tiền thưởng là khác nhau. Với trường hợp của bạn bạn đủ điều kiện xét tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua toàn quốc thì sẽ được tặng Bằng, Huy hiệu và được thưởng 4.5 lần mức lương cơ sở. Mức lương cơ sở năm 2019 là 1.390.000đ.

2.3  Hồ sơ xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc"

     Theo Điều 49 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định hồ sơ xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc như sau:

    Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương thẩm định hồ sơ, báo cáo Thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng trung ương và lấy ý kiến các cơ quan liên quan theo quy định, căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

     Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ có 02 bộ (bản chính), gồm:

  • Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
  • Báo cáo thành tích của cá nhân đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
  • Biên bản họp và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng thi đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
  • Chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền về hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học hoặc sự mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu.

     Hồ sơ Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ 01 bộ (bản chính), gồm: Tờ trình của Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương.

    Tóm lại vì bạn đã được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương 2 lần liên tiếp nên bạn đủ điều kiện xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc". Hồ sơ xét tặng danh hiệu trình Thủ tướng Chính phủ bao gồm những giấy tờ như chúng tôi đã đề cập ở trên.

    Ngoài ra bạn có thể tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về điều kiện xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc", quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Lê Hoan

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178