• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình: 1. Hộ nghèo: a. Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: có thu nhập...

  • Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình
  • Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

CHUẨN HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO Kiến thức của bạn:      Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Kiến thức  của Luật sư: Cơ sở pháp lý:

  • Quyết định 59/2015/QĐ-TTg chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng 2016 - 2020
Nội dung tư vấn:      Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020. Trong đó, quy định rõ các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.      Theo đó, các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 gồm tiêu chí về thu nhập, mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản.

1. Hộ nghèo

a. Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

  • Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;
  • Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

b . Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

  • Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;
  • Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
2. Hộ cận nghèo
  • Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
  • Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
[caption id="attachment_13374" align="aligncenter" width="300"]Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo[/caption]

3. Hộ có mức sống trung bình

  • Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng.
  • Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.300.000 đồng đến 1.950.000 đồng.
      Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi cung cấp nêu trên sẽ giúp cho quý khách hiểu được phần nào quy định của pháp luật về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 1900 6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].      Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách.       Trân trọng /./.                Liên kết tham khảo:
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178