• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Chế độ NLĐ được hưởng khi tai nạn lao động gồm những chế độ gì, quy định của pháp luật về tai nạn lao động, chế độ NLĐ được hưởng khi tai nạn

  • Chế độ NLĐ được hưởng khi tai nạn lao động gồm những chế độ gì
  • chế độ NLĐ được hưởng khi tai nạn lao động
  • Hỏi đáp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Chế độ NLĐ được hưởng khi tai nạn lao động

Kiến thức của bạn: 

     Chế độ NLĐ được hưởng khi tai nạn lao động

Kiến thức của luật sư:

   Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về chế độ NLĐ được hưởng khi tai nạn lao động cho chúng tôi qua địa chỉ Email: [email protected]. Với câu hỏi của bạn chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung tư vấn về chế độ NLĐ được hưởng khi tai nạn lao động

     1. Quy định của pháp luật về tai nạn lao động

      Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động là:

     - Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

     + Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc;

     + Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;

     + Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.

     - Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại các trường hợp trên. [caption id="attachment_88416" align="aligncenter" width="389"]chế độ NLĐ được hưởng khi tai nạn lao động chế độ NLĐ được hưởng khi tai nạn lao động[/caption]

     2. Chế độ NLĐ được hưởng khi tai nạn lao động theo quy định pháp luật

     Khi được xác định bị tai nạn lao động thì chế độ NLĐ được hưởng khi tai nạn lao động gồm những chế độ sau:

     - Được giám định mức suy giảm khả năng lao động hoặc được giám định lại mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

     + Sau khi bị thương tật, bệnh tật lần đầu đã được điều trị ổn định còn di chứng ảnh hưởng tới sức khỏe;

     + Sau khi thương tật, bệnh tật tái phát đã được điều trị ổn định;

     + Đối với trường hợp thương tật hoặc bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quy trình điều trị.

     - Được trợ cấp một lần khi người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30%. Mức trợ cấp một lần được quy định như sau:

     + Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở;

     + Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp; trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.

     - Được trợ cấp hằng tháng khi người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên. Mức trợ cấp hằng tháng được quy định chi tiết là suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở. Ngoài ra, hằng tháng người lao động còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.

     - Người lao động còn được hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe với điều kiện là trong thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày cho một lần bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Quy định chi tiết về số ngày nghỉ như sau:

     + Tối đa 10 ngày đối với trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp có mức suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên;

     + Tối đa 07 ngày đối với trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp có mức suy giảm khả năng lao động từ 31% đến 50%;

     + Tối đa 05 ngày đối với trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp có mức suy giảm khả năng lao động từ 15% đến 30%.

     - Ngoài ra, người lao động còn được hưởng một khoản tiền bồi thường của công ty và công ty sẽ đồng chi trả bảo hiểm y tế trong thời gian điều trị của người lao động.

     Để được tư vấn chi tiết về chế độ NLĐ được hưởng khi tai nạn lao động quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ  Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178