Căn cứ và thủ tục tước quốc tịch Việt Nam theo Luật quốc tịch Việt Nam
09:52 02/11/2017
Căn cứ và thủ tục tước quốc tịch Việt Nam theo Luật quốc tịch Việt Nam. . Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thể bị tước quốc tịch Việt Nam, nếu có...
- Căn cứ và thủ tục tước quốc tịch Việt Nam theo Luật quốc tịch Việt Nam
- tước quốc tịch việt nam
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
CĂN CỨ VÀ THỦ TỤC TƯỚC QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kiến thức của bạn:
Căn cứ và thủ tục tước quốc tịch Việt Nam theo Luật quốc tịch Việt Nam.
Kiến thức của Luật sư:
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email- Luật Toàn quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014)
- Nghị định 78/2009/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam
Nội dung tư vấn về căn cứ và thủ tục tước quốc tịch Việt Nam
1. Căn cứ tước quốc tịch Việt Nam
Căn cứ tước quốc tịch Việt Nam được quy định tại Điều 31 Luật Quốc tịch Việt Nam như sau:
“1. Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thể bị tước quốc tịch Việt Nam, nếu có hành vi gây phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc, đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc đến uy tín của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Người đã nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 19 của Luật này dù cư trú ở trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam cũng có thể bị tước quốc tịch Việt Nam, nếu có hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.”
Theo đó, công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, người nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam đều có thể bị tước quốc tịch khi có hành vi gây phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc, đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc đến uy tín của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. [caption id="attachment_59286" align="aligncenter" width="343"] Căn cứ và thủ tục tước quốc tịch Việt Nam [/caption]
2. Hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam
Hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam được quy định tại Điều 16 Nghị định 78/2009/NĐ-CP.
Trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam đối với người có hành gây phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc, đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc đến uy tín của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì hồ sơ gồm có:
- Văn bản kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài về việc tước quốc tịch Việt Nam;
- Các tài liệu xác minh, kết luận của các cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm của người bị đề nghị tước quốc tịch Việt Nam;
- Đơn, thư tố cáo người bị đề nghị tước quốc tịch Việt Nam (nếu có).
Trong trường hợp Tòa án đã xét xử bị cáo có hành vi gây phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc, đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc đến uy tín của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam đối với người đó thì hồ sơ gồm có:
- Văn bản kiến nghị của Tòa án về việc tước quốc tịch Việt Nam.
- Bản án đã có hiệu lực pháp luật và các tài liệu có liên quan.
3. Trình tự, thủ tục tước quốc tịch Việt Nam
- Bước 1: Xác minh hành vi, lập hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được đơn, thư tố cáo về hành vi gây phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc, đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc đến uy tín của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm xác minh, nếu có đầy đủ căn cứ thì lập hồ sơ kiến nghị Chủ tịch nước tước quốc tịch Việt Nam của người có hành vi đó.
Trường hợp Tòa án đã xét xử đối với bị cáo có hành vi gây phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc, đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc đến uy tín của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì Tòa án lập hồ sơ kiến nghị Chủ tịch nước tước quốc tịch Việt Nam của người có hành vi đó.
- Bước 2: Gửi hồ sơ đến Bộ Tư pháp
Hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam được gửi đến Bộ Tư pháp. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc của Tòa án, Bộ Tư pháp có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Bộ Công an, Bộ Ngoại giao và các bộ, ngành khác có liên quan thẩm tra hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam và báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Bước 3: Chủ tịch nước xem xét, quyết định
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
- Ai có quyền có quốc tịch Việt Nam?
- Thủ tục xin trở lại quốc tịch Việt Nam theo Luật quốc tịch Việt Nam
- Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam theo Luật quốc tịch Việt Nam
Trên đây là ý kiến tư vấn pháp luật của chúng tôi. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và để yêu cầu cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected]. Chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn. Chúng tôi luôn mong nhận được ý kiến đóng góp của mọi người để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của mọi người.
Trân trọng ./.
Liên kết ngoài tham khảo:
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;